Xe cơ giới là gì? Người điều khiển xe cơ giới cần lưu ý gì?

Trang chủ » Tin tức » Xe cơ giới là gì? Người điều khiển xe cơ giới cần lưu ý gì?
Xe cơ giới là một trong những phương tiện tham gia giao thông phổ biến ở Việt Nam. Cụm từ này có lẽ là cụm từ mà chúng ta thường xuyên được nghe tới nhưng không phải ai cũng biết và hiểu về loại phương tiện này. Vậy xe cơ giới là gì ? Những loại xe nào và loại xe nào được phép lưu thông trong hệ thống giao thông đường bộ ? Chủ xe cơ giới cần lưu ý những gì khi tham gia giao thông ? Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé.

Khái niệm phương tiện cơ giới

Theo Luật giao thông đường bộ năm 2008, xe cơ giới là toàn bộ những loại xe sử dụng động cơ và tiêu tốn nhiên liệu gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hay sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự được thiết kế để chở người và hàng hóa trên đường bộ. Phương tiện cơ giới bao gồm tàu điện bánh lốp (là loại tàu dùng điện không chạy trên đường ray).
Trừ xe đạp, xe đẩy và xe lăn thì tất cả những phương tiện tham gia giao thông đường bộ dùng động cơ và tiêu hao nhiên liệu đều được gọi là xe cơ giới hay còn gọi là phương tiện cơ giới đường bộ.
Khái niệm xe cơ giới 
Khái niệm xe cơ giới

*Xem thêm: Logo các hãng xe 

Trong hệ thống giao thông đường bộ, có những loại phương tiện cơ giới nào?

Phương tiện cơ giới đường bộ được phân chia thành nhiều các nhóm khác nhau. Cụ thể các loại xe  tham gia giao thông bao gồm:

Nhóm xe cơ giới ô tô

Theo quy chuẩn của 41:2019/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ. Quy định xe ô tô tham gia giao thông gồm các loại sau đây:
  • Xe ô tô con

 Xe ô tô có thiết kế với kích thước nhỏ, ít ghế ngồi. Xe được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trên xe ô tô con không được phép chở quá 9 người tương đương với 9 ghế ngồi bao gồm ghế người lái xe. 

  • Xe bán tải

Xe có khối lượng chở hàng hóa dưới 950kg mới được tham gia giao thông. Với xe 3 bánh thì khối lượng của xe phải lớn hơn 400kg. Khi tham gia giao thông thì kiểu xe này được xem là xe con.

*Xem thêm: AWD là gì?

  • Xe tải

Đây là dòng xe ô tô được thiết kế phục vụ cho việc chở hàng hóa. Xe tải bao gồm cả xe ô tô đầu kéo, ô tô kéo rơ moóc và các dòng xe như xe PICKUP, xe tải VAN. Chúng có khối lượng chở hàng từ 950kg trở lên.

  • Ô tô khách

Đây là dòng xe ô tô lớn, trọng lượng cao. Xe chở được nhiều hàng khách trên xe để di chuyển tới nơi mong muốn một chặng đường dài. Xe được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Số lượng người trên xe phải lớn hơn 9 người.

  • Ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

Đây là dòng xe cơ giới chuyên sử dụng chở hàng hóa có thùng xe là sơ mi rơ moóc nối với ô tô đầu kéo. Chiếc xe này đồng thời đảm nhiệm công việc truyền trọng lượng đáng kể lên ô tô đầu kéo. 

  • Ô tô kéo rơ-moóc

Đây là dòng xe được sản xuất riêng cho việc kéo rơ-moóc hoặc thiết kế kết cấu để kéo thêm rơ-moóc. Khối lượng kéo theo vừa phải đúng quy định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

  • Rơ-moóc

Đây là hệ thống trục và lốp xe thiết kế chắc chắn kết nối với xe ô tô với mục đích để khối lượng rơ moóc không đặt lên ô tô kéo.

Nhóm xe cơ giới ô tô
Nhóm xe cơ giới ô tô

*Xem thêm: Cảm biến tốc độ

Nhóm xe cơ giới là xe mô tô

Xe mô tô hiện nay sử dụng phổ biến gồm có xe mô tô ba bánh và xe mô tô hai bánh. Các loại xe mô tô khi tham gia giao thông phải có động cơ dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên. Trọng tải của xe không quá 400kg. Loại xe được sử dụng phổ biến có dung tích xi lanh từ 50cm3 thì gọi là xe máy.
Nhóm xe cơ giới mô tô
Nhóm xe cơ giới mô tô

Nhóm xe cơ giới là xe gắn máy

Nhiều người thường hay nhầm lẫn xe mô tô và xe gắn máy. Tuy nhiên đây là hai phương tiện cơ giới hoàn toàn khác nhau. Xe gắn máy là loại phương tiện di chuyển bằng động cơ mạnh, có thiết kế 2 hoặc 3 bánh, vận tốc thiết kế nhỏ hơn 50 km/h. Xe dẫn động mang động cơ nhiệt thế nên dung tích làm việc hay dung tích tương đương sẽ dưới 50 cm3.

*Xem thêm: Khoảng sáng gầm xe

Quy định về làn xe cơ giới

Làn xe cơ giới cùng là một trong những điều mà người điều khiển xe cần phải chú ý. Tại Điều 13 của Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định như sau về làn đường dành cho xe cơ giới. 
Quy định về làn xe cơ giới
Quy định về làn xe cơ giới
  • Trên đường có rất nhiều số làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn. Người điều khiển phương tiện cơ giới phải đi đúng làn theo quy định. Người điều khiển xe chỉ được chuyển làn ở nơi được cho phép và khi chuyển làn phải có tín hiệu báo trước. Điều này bảo đảm an toàn cho mình và xe xung quanh. 
  • Với làn đường một chiều có vạch kẻ phân làn thì xe thô sơ đi trên làn đường bên phải trong cùng. Phương tiện cơ giới và xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái. Bên cạnh đó, phương tiện này khi tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp cần phải đi về phía bên phải nhường đường cho những xe khác.
  • Đặc biệt chú ý, trong trường hợp xe cơ giới muốn rẽ phải. Xe đi vào phần đường cho xe đi thẳng thì đã vi phạm luật giao thông đường bộ. Kể cả xe có bật xi-nhan xin rẽ phải.

*Xem thêm: Cruise control là gì?

Tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới đúng với quy định là bao nhiêu?

Quy định về tốc độ 

Tốc độ lưu thông trên đường cũng là vấn đề quan trọng và người điều khiển phương tiện cần chú ý. Tùy vào làn đường, tuyến đường sẽ quy định tốc độ khác nhau. Thông tư 31/2019 của Bộ GTVT quy định:
  • 90km/h là tốc độ tối đa của xe khi tham gia giao thông đường bộ ngoài khu vực đông dân cư. Xe ô tô con, xe ô tô đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3.5 tấn tại đường đôi và đường một chiều có hai làn cơ giới trở lên.
  • 80km/h là tốc độ tối đa của xe tại đường hai chiều và đường một chiều có một làn cơ giới.
  • 80km/h tối đa tại đường đôi, đường một chiều có hai làn cơ giới trở lên. Xe ô tô trên 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải trọng tải trên 3.5 tấn (trừ ô tô xi téc) lưu thông
  • 70km/h là tốc độ tối đa của xe cơ giới được phép chạy tại đường hai chiều, một chiều có một làn cơ giới
  • 70km/h là vận tốc tối đa của các loại phương tiện cơ giới như ô tô buýt, ô tô đầu kéo, ô tô kéo sơ mi rơ mooc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). Phương tiện được phép đi trong đường một chiều từ 2 làn trở lên. Tại đường hai chiều và một chiều có một làn cơ giới thì sẽ được di chuyển với tốc độ tối đa là 60km/h.
Quy định về tốc độ xe cơ giới
Quy định về tốc độ xe cơ giới

*Xem thêm: ECY là gì?

Quy định về khoảng cách an toàn

Khoảng cách an toàn giữa các xe khi đang lưu thông nhằm đảm bảo tối đa sự an toàn cho người điều khiển. Quy định theo Thông tư 31/2019 là:
  •       Xe chạy tốc độ tối đa 60km/h: 35m.
  •       Xe chạy tốc độ lớn hơn 60km/h và nhỏ hơn hoặc bằng 80km/h: 55m.
  •       Xe chạy tốc độ lớn hơn 80km/h và nhỏ hơn hoặc bằng 100km/h: 70m.
  •       Xe chạy tốc độ lớn hơn 100km/h và nhỏ hơn hoặc bằng 120 km/h: 100m.
Quy định về khoảng cách an toàn của xe cơ giới
Quy định về khoảng cách an toàn của xe cơ giới

*Xem thêm: HUD là gì?

Xe cơ giới tham gia giao thông cần những điều kiện gì ?

Theo Điều 53 Luật giao thông đường bộ. Phương tiện cơ giới khi tham gia giao thông phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Ngoài ra, xe cơ giới cũng phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau đây:

Yêu cầu

Xe ô tô Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy
Đầy đủ hệ thống hãm có hiệu lực x x
Hệ thống chuyển hướng có hiệu lực x x

Tay lái của xe ô tô ở bên trái của xe. Trường hợp xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam

x Không áp dụng
Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu x x
Có bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe x x

Có đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển

x x
Kính chắn gió, kính cửa là loại kính an toàn x Không áp dụng
Có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật x x
Có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường x x
Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định x x

*Xem thêm: Cách phân biệt SUV và crosSover

Người tham gia giao thông với phương tiện xe cơ giới, cần lưu ý những gì?

Xe cơ giới là loại xe chiếm số lượng lớn tham gia giao thông. Các cơ quan chức năng cần phải có biện pháp kiểm soát vô cùng chặt chẽ. Bên cạnh đó, người điều khiển xe cũng cần trang bị cho mình những kiến thức cần thiết. Kiến thức về luật lệ tham gia giao thông sao cho an toàn nhất. Sau đây là những kiểu cần lưu ý khi điều khiển xe cơ giới. 
Lưu ý khi tham gia giao thông với phương tiện xe cơ giới
Lưu ý khi tham gia giao thông với phương tiện xe cơ giới

*Xem thêm: Turbo là gì?

Căn cứ Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008, người điều khiển phương tiện cơ giới tham gia giao thông phải mang theo các loại giấy tờ sau:
  • Đăng ký xe.
  • Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe điều khiển, còn thời hạn.
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
  • Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (chỉ áp dụng với xe ô tô và rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô).
Người tham gia giao thông thiếu một trong các giấy tờ trên. Họ sẽ bị xử phạt vi phạm theo quy định của pháp luật.
Lưu ý quan trọng khi sử dụng xe cơ giới
Lưu ý quan trọng khi sử dụng xe cơ giới
Người điều khiển phương tiện cơ giới khi tham gia giao thông cũng cần phải đề cao ý thức, tuân thủ đúng luật lệ.  Điều này đảm bảo sự an toàn cho chính bản thân mình và những người xung quanh. Họ cần am hiểu về các quy định tốc độ, mức xử phạt cho những hành vi vi phạm giao thông lưu thông trên đường. 

*Xem thêm: Hybrid car là gì?

Trên đây là những thông tin hữu ích về xe cơ giới và những lưu ý cần thiết khi sử dụng xe tham gia giao thông mà hyundaicantho.org muốn chia sẻ cho bạn. Mong rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn và chúc bạn luôn lái xe an toàn và tuân thủ đúng luật lệ giao thông. 
Đánh giá