Thủ tục đăng ký xe ô tô cần thực hiện ngay sau khi bạn mua cho mình một chiếc xe mới – việc làm này giúp bạn có thể tham gia giao thông một cách hợp pháp trên đường. Và bạn cần phải nắm chắc và hiểu rõ thủ tục đăng ký xe ô tô. Có bao giờ bạn tự hỏi mua xe mới cần giấy tờ gì hay quy trình đăng ký xe ô tô như thế nào. Sau đây, mời bạn cùng tìm hiểu chi tiết quy trình và những thủ tục khi đăng ký xe ô tô nhé!
Thủ tục đăng ký ô tô mới
Nộp lệ phí trước bạ
-
Lệ phí trước bạ (LPTB) = giá tính lệ phí x Mức thu theo tỷ lệ (%).
-
Hiện nay thì lệ phí trước bạ là khoảng 10-12%.
-
Sự chênh lệch này đến từ sự khác nhau theo quy định giữa các vùng miền khác nhau.
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe mới
- Tờ khai đăng ký xe ô tô – Ghi đầy đủ , chính xác thông tin cần thiết
- Chứng từ lệ phí trước bạ
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu của xe (là hóa đơn gốc giữa bên bán và bên mua)
- Chứng từ nguồn gốc của xe (là bản photo hóa đơn bán hàng giữa giữa đại lý và nhà sản xuất)
- Giấy tờ của người sở hữu xe (Chứng minh thư/CCCD; Sổ hộ khẩu gốc)
Tiến hành đăng ký xe
Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe ô tô mới:
- Bước 1: Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ thủ tục cần thiết cho thủ tục đăng ký xe ô tô. Chúng ta sẽ tiến hành đăng ký xe. Bạn đến bộ phận tiếp nhận của Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương. Lưu ý rằng, bạn phải lái xe mình mới mua đến để cơ quan Công an xem xét, đối chiếu.
- Bước 2: Tiếp theo là bạn sẽ phải nộp lệ phí đăng ký xe ô tô. Có thể đóng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng đều được.
- Bước 3: Bước quan trọng tiếp theo cũng rất thú vị đó là bấm biển số. Sau khi có số thì bạn sẽ được cấp biển số và đồng thời nhận giấy hẹn đến ngày lấy giấy đăng ký xe. Thời gian dao động tầm 2 đến 3 ngày từ khi nộp đầy đủ hồ sơ.
- Bước 4: Đến ngày hẹn thì bạn đến cơ quan nhận giấy đăng ký xe.
*Xem thêm: Các loại bằng lái xe
Đưa xe đi đăng kiểm lần đầu
Ngay sau khi bạn đã có giấy đăng ký xe ô tô mới. Bước tiếp theo trong thủ tục đăng ký xe ô tô là bạn phải đưa xe đi đăng kiểm. Đăng kiểm tại các trung tâm đăng kiểm ở khu vực mình sinh sống. Hiện nay có khoảng hơn 90 trung tâm đăng kiểm trên phạm vi cả nước. Tất nhiên là bạn sẽ phải đóng phí đăng kiểm kèm theo đó là phí sử dụng đường bộ phù hợp.
Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Theo Nghị định 03/2021/NĐ-CP, người sở hữu xe cần phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho xe ô tô của mình. Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký xe ô tô, đăng kiểm cũng chính là lúc bạn mua bảo hiểm. Bạn có thể mua bảo hiểm cho xe tại các công ty và các đại lý bảo hiểm uy tín như:
- Bảo việt
- Quân đội MIC, PVI, BIC, PTI
- Bưu điện
- VNI
Sau khi bạn mua bảo hiểm cho xe ô tô của mình thì lúc này mọi thứ đã sẵn sàng rồi. Bạn hiện sẽ sở hữu Bằng lái xe, giấy đăng ký xe, Sổ đăng kiểm, Bảo hiểm trách nhiệm nhân sự. Lưu ý, bất cứ khi nào tham gia giao thông trên đường thì cũng bắt buộc mang theo các loại giấy tờ trên.
Lệ phí đăng ký xe mới – Thủ tục đăng ký xe ô tô
-
Thủ đô Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh : 20.000.000 VNĐ
-
Khu vực 2 (thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các huyện) : 1.000.000 VNĐ
-
Khu vực 3 (các quận nội thành) : 200.000 VNĐ
-
Xe tải, bán tải: 150.000 VNĐ – 500.000 VNĐ.
*Xem thêm: Biển báo chỉ dẫn
Quy định thời gian đăng ký xe ô tô mới
Xe ô tô chưa đăng ký có được lưu thông?
- Có nhu cầu tham gia giao thông nhưng chưa đăng ký, chưa có biển số.
- Xe đăng ký theo thủ tục đăng ký xe ô tô ở nước ngoài. Được cơ quan thẩm quyền cho phép vào Việt Nam du lịch, phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao. Đăng ký ở nước ngoài được lái xe du lịch ở Việt Nam, đi công tác, hội nghị, chính trị, thi đấu giải cấp quốc gia.
- Xe phục vụ công tác chính trị của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và Quốc hội.
- Xe ô tô làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe để tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam và xe có quyết định điều chuyển, bán, cho, tặng. Cần phải làm thủ tục thu hồi giấy đăng ký xe và biển số để tái xuất về nước. Chuyển nhượng, có quyết định điều chuyển như bán, cho tặng.
*Xem thêm: Mẹo thi lý thuyết b2
Mức xử phạt xe chưa đăng ký – Thủ tục đăng ký xe ô tô
- Nếu không có giấy đăng ký xe: 2 – 3 triệu đồng (Điểm a Khoản 4 Điều 16).
- Nếu xe không có biển số: 2 – 3 triệu đồng (Điểm b Khoản 4 Điều 16).