So sánh Kia Sonet và Kona là cơ hội cho những khách hàng khi đang phân vân giữa 2 mẫu SUV đô thị này. Có thể nói, xã hội phát triển nên nhu cầu sắm xế hộp của mỗi người là rất lớn. Ngày nay, chỉ với mức giá tầm 600 – 700 triệu đồng, khách hàng đã có được rất nhiều sự lựa chọn trong phân khúc SUV cỡ A và B. KIA Sonet và Hyundai Kona là 2 mẫu xe nhận được nhiều sự quan tâm của khách hàng và khiến họ cảm thấy phân vân khi lựa chọn một trong hai dòng xe này. Hãy cùng chúng tôi so sánh Kia Sonet và Hyundai Kona trong bài viết này để xem có những điểm gì nổi bật nhé!
So sánh Kia Sonet và Kona về giá cả
Thời gian gần đây, các hãng xe đang “chạy đua vũ trang” bằng việc ra mắt nhiều sản phẩm ô tô mới nhằm lấp đầy các phân khúc còn bỏ trống ở Việt Nam. Trong đó, phân khúc B-SUV đô thị hưởng lợi nhiều nhất khi chỉ trong tháng 7/2020, người tiêu dùng đã đón nhận đến 2 mẫu xe.
So sánh Kia Sonet và Kona giá niêm yết
Phiên bản | Giá xe niêm yết (VNĐ) |
Giá xe KIA Sonet | |
1.5 Deluxe MT | 449.000.000 |
1.5 Deluxe | 539.000.000 |
1.5 Luxury | 579.000.000 |
1.5 Premium | 609.000.000 |
Giá xe Hyundai Kona | |
Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn | 636.000.000 |
Kona 2.0 AT Đặc biệt | 699.000.000 |
Kona 1.6 Turbo | 750.000.000 |
Có thể thấy, giá bán của 2 mẫu xe gần như tương đồng nhau bởi mức chênh lệch 3 triệu không quá đáng kể. Do đó, khách hàng sẽ không còn phải lăn tăn về giá bán.
*Xem thêm:Giá xe Hyundai Kona Cần Thơ
Tuy nhiên gần đây phần lớn người tiêu dùng đã “quay xe” về đội Hyundai Kona – đối thủ của Kia Seltos và nằm trên phân khúc của Sonet. Mẫu SUV hạng B có giá từ 636 – 750 triệu đồng nhưng thời gian gần đây xe thường xuyên được ưu đãi giảm tới 30 triệu đồng, khiến bản tiêu chuẩn 2.0AT chỉ còn 606 triệu đồng.
Các chi phí để xe lăn bánh
Các chi phí hoàn thiện lăn bánh xe Kia Sonet và Kona tại Hà Nội, Sài Gòn và các tỉnh là chi phí như nhau, quý khách hàng có thể tham khảo các khoản chi phí tính giá lăn bánh dưới đây.
Các chi phí tính giá lăn bánh | Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Cần Thơ, Sơn La | Hà Tĩnh | Các tỉnh thành phố khác | |
Thuế trước bạ xe ô tô con | 12% | 11% | 10% | |
Phí cấp biển số | Hà Nội và Sài Gòn | Các tỉnh khác | ||
20 triệu | Từ 1 – 2 triệu | |||
Phí đăng kiểm | 340K | |||
Phí bảo trì đường bộ | Xe đăng ký tên cá nhân: 130K/tháng | |||
Xe đăng ký tên doanh nghiệp: 180K/tháng | ||||
Bảo hiểm dân sự bắt buộc | 480/Năm | |||
Bảo hiểm thân vỏ xe | Giá trị xe x 1,6%/Năm | |||
Phí ép biển mê ca chống nước | 500K | |||
Phí dịch vụ đăng ký | Hà Nội và Sài Gòn | Các tỉnh thành phố khác | ||
3 triệu | 5 triệu |
So sánh Kia Sonet và Kona giá xe lăn bánh
Mẫu xe | Phiên bản | Giá lăn bánh |
||
Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) | ||
KIA Sonet | 1.5 Premium | |||
1.5 Luxury | ||||
1.5 Deluxe | ||||
1.5 Deluxe MT | ||||
Hyundai Kona
|
Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn | |||
Kona 2.0 AT Đặc biệt | ||||
Kona 1.6 Turbo |
So sánh Kia Sonet và Kona về kích thước
KIA Sonet thuộc phân khúc SUV hạng A có kích thước nhỏ gọn với chiều dài cơ sở 2.500 mm, chiều dài này có thể xem như ngang ngửa với các mẫu sedan hạng B khác. Khoảng sáng gầm xe có chiều cao ấn tượng, nhỉnh hơn cả một số mẫu crossover hạng C.
*Xem thêm: So sánh CX3 và Kona
Về Hyundai Kona có kích thước tương đối nhỉnh hơn so với KIA Sonet. Có thể thấy, Hyundai Kona có chiều dài cơ sở hơn 100 mm so với Sonet, nhưng bù lại khoảng sáng gầm xe lại chỉ có 170 mm thấp hơn KIA Sonet.
Cụ thể cùng xem bảng so sánh kích thước Kia Sonet và Kona dưới đây nhé:
Thông số kích thước | Hyundai Kona | Kia sonet |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.165 x 1.800 x 1.565 | 4.120 x 1.790 x 1.642 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 | 2.500 |
Khoảng sáng gần (mm) | 10 | 205 |
Bán kính tối thiểu (m) | 5 | 5,3 |
Khối lượng không tải/toàn tải (kg) | 1.310/1.830 | 1100 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 50 | 45 |
Dung tích khoang hành lý (lít) | 361 | 392 |
Kích thước lốp | 1215/55R17, 235/45R18 | 215/60R16 |
So sánh Kia Sonet và Kona về ngoại thất
KIA Sonet và Kona đều là hãng xe đến từ Hàn Quốc, vì vậy nên khách hàng luôn bị chinh phục bởi thiết kế đẹp mắt của xe cùng với phong cách trẻ trung, năng động phù hợp với mọi lứa tuổi, nhất là tệo khách hàng trẻ. Kia Sonet có phom dáng đậm chất SUV đô thị, được phát triển dựa trên ý tưởng thiết kế “Bold Design” như đàn anh Kia Seltos. Về kích thước Sonet dù kích thước nhỏ nhắn như một “tiểu Sorento” thu nhỏ nhưng có phần trẻ trung hơn.
Hyundai Kona 1.6 Turbo | Kia Sonet 1.5 Premium | |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.165 x 1.800 x 1.565 | 4.120 x 1.790 x 1.642 |
Đèn pha | LED | |
Đèn ban ngày | LED | |
Đèn sương mù | Có | |
Cỡ mâm | 18 inch | 16 inch |
Gương chiếu hậu | Gập-chỉnh điện, sấy kính | Gập-chỉnh điện |
Đèn hậu | LED |
So sánh Kia Sonet và Kona về thiết kế đầu xe
- Hyundai Kona
Hyundai Kona thu hút sự chú ý của người dùng với bộ lưới tản nhiệt hình đa giác được thiết kế theo phong cách thác nước Cascading Grill. Bên trong có sử dụng lưới họa tiết hình thoi sơn đen tạo sự tương phản nổi bật, bên ngoài được viền thêm mạ chrome sáng bóng. Một điểm đặc biệt tiếp theo đó là đèn định vị LED và đèn báo rẽ bên trên được thiết kế kiểu “mắt híp” tạo nên sự độc đáo. Phần cản trước dùng ốp nhựa đen bao bọc trọn đầu xe trông khá cứng cáp.
- Kia Sonet
Đối với KIA Sonet, với lợi thế “sinh sau đẻ muộn”, thiết kế của Sonet được chăm chút hơn về ngoại hình. Mẫu xe gây ấn tượng với lưới tản nhiệt mũi hổ mở to, đen óng và được viền chrome bóng bẩy. Các thiết kế về cụm đèn chính, đèn pha LED cũng gây thu hút với giao diện độc đáo. Dải đèn LED định vị ban ngày có hình móc câu chạy dài lạ mắt và cũng mang đến thần thái mạnh mẽ. Phần cản trước sử dụng ốp nhựa đen và bạc tương phản tạo nên sức mạnh hầm hố cho xe.
So sánh Sonet và Kona về kiểu dáng thân xe
Ưu điểm của Sonet và cả Kona là đều được nhấn nhá bằng những đường gân dập nổi. Chi tiết này tạo cảm giác khoẻ khoắn, năng động. Cả hai xe đều có gương chiếu hậu được tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, đèn báo rẽ.
Tuy nhiên, mỗi xe đều có nét đẹp riêng của mình thông qua những chi tiết khác.
Hyundai Kona có tay nắm cửa cùng màu với thân xe. Với những đường gân dập nổi thẳng tắp trên KIA Sonet, cửa sổ xe cũng được viền chrome chỉnh chu, phía trên xe có lắp baga mui chuẩn phong cách SUV.
Mặc dù đã lâu chưa ra thế hệ mới, nhưng ngoại hình của Kona vẫn còn khá bắt mắt, không lỗi thời. So với Sonet, Kona có ngoại hình trông thể thao hơn với nhiều đường nét góc cạnh. Ngoài ra, Kona còn ghi điểm cộng hơn khi sở hữu cặp gương chiếu hậu có tính năng sấy, tạo tầm nhìn thuận lợi cho người lái khi gặp thời tiết xấu.
So sánh Sonet và Kona về thiết kế nội thất
Khi so sánh Kia Sonet và Kona một số điểm sau cần lưu ý:
Về phong cách thiết kế, nội thất của Hyundai Kona được thiết kế theo phong cách đơn giản, tập trung vào tính tiện dụng. Bảng điều khiển được bố trí theo kiểu đối xứng, dễ thao tác và vật liệu được sử dụng chủ yếu là nhựa. KIA Sonet gây ấn tượng với thiết kế nội thất tương đối đẹp mắt.
Đối với những khách hàng đề cao không gian rộng rãi, Xe Kona 1.6 Turbo sẽ là lựa chọn lý tưởng với trục cơ sở “nhỉnh” hơn 100 mm. Qua đó giúp hàng ghế sau có chỗ để chân rộng rãi hơn. Kia Sonet 1.5 Premium và Hyundai Kona 1.6 Turbo đều mang đến không gian thoáng đãng nhờ có cửa sổ trời. Đây là trang bị được nhiều khách hàng ưa thích và giúp xe trông cao cấp hơn.
KIA Sonet | Hyundai Kona | |
Cửa sổ trời | Có | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.500 | 2.600 |
Vô lăng | 3 chấu bọc da | |
Chất liệu ghế | Bọc da | |
Hàng ghế sau | 3 tựa đầu, bệ tỳ tay | |
Ghế lái | Chỉnh điện | Chỉnh điện 10 hướng |
Dung tích khoang hành lý (lít) | 382 | 361 |
Xét về thiết kế, Sonet 1.5 Premium được đánh giá co hơn với màn hình giải trí và bảng đồng hồ có thiết kế chung phần khung tạo cái nhìn liền mạch. Chi tiết này lấy cảm hứng từ “đàn anh” Seltos trong khi cửa gió hình chữ nhật đứng giống với Sorento.
*Xem thêm: So sánh Creta và Kona
So sánh Kia Sonet và Kona về tiện nghi
*Xem thêm: So sánh Kona và Corolla Cross
Nhìn chung, danh sách tiện nghi trên 2 mẫu xe đều hiện đại và có thể đáp ứng tốt nhu cầu gia đình. Tuy nhiên, Sonet 1.5 Premium ghi điểm tốt hơn bởi có giá bán “mềm” hơn nhưng có 2 tính năng vượt trội hơn. Đắt giá nhất chính là tính năng khởi động xe từ xa, khi đỗ xe ngoài nắng lâu, tính năng này sẽ giúp khoang cabin được làm mát trước khi người dùng bước lên xe.
KIA Sonet | Hyundai Kona | |
Điều hòa | Tự động | |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |
Tính năng khởi động xe từ | Có | Không |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 10.25 inch hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto | Cảm ứng 8 inch hỗ trợ kết nối Apple Carplay |
Sạc không dây | Có | |
Dàn âm thanh | 6 loa | |
Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có |
Về hệ thống giải trí, Hyundai Kona và KIA Sonet đều được trang bị những tiện ích hấp dẫn, đáp ứng tốt nhu cầu gia đình. Tuy nhiên, Sonet có thể sẽ ghi điểm tốt hơn bởi có giá bán mềm nhưng lại có 2 tính năng vượt trội. Đó là tính năng khởi động xe từ xa, khi đỗ xe ngoài nắng lâu, tính năng nè sẽ giúp khoang cabin được làm mát trước khi người dùng bước lên xe.
So sánh Kia Sonet và Kona về động cơ vận hành
“Lép vế” hơn về mức tiện nghi, bù lại xe Kona 2022 bản 1.6 Turbo biết cách chiều lòng những khách hàng đề cao cảm giác lái nhờ “nhỉnh” hơn 62 mã lực và 121 Nm mô men xoắn. Hộp số của Kona 1.6 Turbo cũng “xịn sò” hơn hẳn góp phần mang đến trải nghiệm phấn khích sau vô lăng.
Kia Sonet 1.5 Premium | Hyundai Kona 1.6 Turbo | |
Động cơ | Smartstream 1.5G | Gamma 1.6 T-GDI |
Công suất (hp) | 113 | 175 |
Dẫn động | Cầu trước | |
Hộp số | Vô cấp CVT | Ly hợp kép 7 cấp |
Mô men xoắn (Nm) | 144 | 265 |
Thay đổi chế độ lái | Có | Không |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/tang trống | Đĩa/đĩa |
Treo trước/sau | MacPherson/thanh xoắn | MacPherson/thanh cân bằng |
Khoảng sáng gầm cao (mm) | 205 | 80 |
So sánh Kia Sonet và Kona về sức mạnh động cơ, Hyundai Kona được trang bị động cơ mạnh mẽ với 2.0 khí hút tự nhiên và động cơ tăng áp 1.6 turbo. Trong khi đó, KIA Sonet sử dụng động cơ dung tích chỉ 1.5L hút khí tự nhiên (không có turbo). Nhìn vào mặt thông số của xe trên giấy tờ, chắc chắn sẽ khó tránh khỏi những nghi ngại thường gặp từ người dùng như xe chạy có yếu không, xe có yếu đuối quá không,…
*Xem thêm: So sánh Kona và Seltos
Tuy nhiên, khi cầm lái trải nghiệm thực tế, Sonet là một mẫu SUV nhỏ gọn được thiết kế chủ yếu di chuyển trong thành phố, do đó động cơ 1.5L rất hợp lý, chi phí tối ưu, tiết kiệm nhiên liệu.
So sánh Kia Sonet và Kona về thiết bị an toàn
Kia Sonet 1.5 Premium | Hyundai Kona 1.6 Turbo | |
Túi khí | ||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
Không | Có |
|
||
|
||
|
||
|
||
|
Không chỉ “ăn đứt” về khả năng vận hành, danh sách an toàn trên Kona 1.6 Turbo cũng vượt trội hơn Sonet 1.5 Premium nhờ sở hữu nhiều tính năng tiên tiến. Qua đó mang đến cảm giác an tâm hơn cho hành khách.
*Xem thêm: So sánh Kona và Tucson
Tóm lại, đặt lên bàn cân và so sánh Kia Sonet và Kona thì nhìn chung 2 mẫu xe đều có những ưu, nhược điểm riêng. Hy vọng, sau khi tham khảo chia sẻ này bạn đã có được cho mình sự lựa chọn phù hợp nhất khi mua xe hơi!