Phân loại các loại bằng lái xe ô tô ở Việt Nam

Trang chủ » Tin tức » Phân loại các loại bằng lái xe ô tô ở Việt Nam

Bằng lái xe ô tô là gì? Các loại bằng lái xe ô tô được Pháp Luật Việt Nam quy định hiện nay bao gồm những hạng nào?

Theo thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải quyết định ngày 15/04/2017. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2017, thay thế Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao Thông Vận Tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Cho đến năm 2022, các loại bằng lái xe ô tô ở Việt Nam chia ra 7 hạng được lưu hành và sử dụng. Mỗi loại xe điều được phân ra từng hạng bằng lái và có điều kiện cùng hiệu lực khác nhau. Cùng Canthocar tìm hiểu về các loại bằng lái xe qua bài viết dưới đây!

Giấy phép lái xe là gì?

Theo Wikipedia “Giấy phép lái xe hay còn gọi là Bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người cụ thể cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khách trên các con đường công cộng.”

Quy định về các loại bằng lái xe ô tô

Quy định bằng lái xe ô tô ở Việt Nam
Quy định bằng lái xe ô tô ở Việt Nam
Tùy theo mỗi quốc gia, sẽ có những quy định riêng về việc cấp bằng lái xe. Để được cấp giấy phép lái xe, người xin cấp phải trải qua nhiều thủ tục pháp lí.
Đầu tiên là nộp đơn xin cấp, sau đó sẽ trải qua một bài kiểm tra lái xe hay còn gọi là kỳ thi sát hạch, trong đây sẽ bao gồm thi lý thuyết và thực hành. Quy trình sát hạch diễn ra vô cùng nghiêm ngặt. Sau khi đáp ứng đủ điều kiện yêu cầu, công dân sẽ được cấp Giấy phép lái xe. Khi đó, người lái xe mới có đủ điều kiện để tham gia điều khiển phương tiện giao thông về mặt pháp lý.
Thông thường, công dân được cấp giấy phép lái xe sẽ căn cứ vào độ tuổi. Từ 18 tuổi trở lên có thể đăng ký xin cấp giấy phép lái xe. Khi điều khiển phương tiện giao thông vi phạm, cảnh sát giao thông có quyền yêu cầu công dân xuất trình giấy phép lái xe để kiểm tra.
Nếu như tham gia điều khiển phương tiện giao thông khi chưa được cấp giấy phép lái xe hoặc chưa đủ tuổi. Cảnh sát giao thông sẽ căn cứ vào khoản 7 Điều 21, khoản 7 Điều 30 và khoản 1 Điều 78 Luật Giao Thông đường bộ quy định để xử phạt.

*Xem thêm: Thủ tục đăng ký xe ô tô

Các loại bằng lái xe Ô tô được Pháp Luật cấp ở Việt Nam

Ở Việt Nam, căn cứ theo Điều 29 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT. Các loại bằng lái xe ô tô được cấp bởi:

  • Tổng cục Đường bộ Việt Nam: Giấy phép lái xe phạm vi trong nước.
  • Sở giao thông vận tải: Giấy phép lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Các loại bằng lái xe ô tô Việt Nam được cấp
Các loại bằng lái xe ô tô Việt Nam được cấp

Các loại bằng lái xe ô tô ở Việt Nam

Bằng lái xe ô tô hạng B1

Bằng lái xe ô tô hạng B1
Bằng lái xe ô tô hạng B1

Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; Bản sao CMND/CCCD; Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; Ảnh 3×4.
Thời hạn sử dụng là 5 năm. Tuy nhiên, có 2 trường hợp về thời hạn:

    • Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam.
    • 10 năm trong trường hợp người lái xe dưới 45 tuổi đối với nữ và dưới 50 tuổi đối với nam.

Hạng B1 được chia làm 2 loại: B1.1 chỉ được lái xe số tự động và B 1.2 được lái xe số tự động và số tay.

Bằng lái xe ô tô hạng B1 được áp dụng cho các loại phương tiện sau đây:

    1. Xe ô tô đến 9 chỗ ngồi dùng để chở người, bao gồm cả người lái.
    2. Xe ô tô tải, bao gồm ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
    3. Máy kéo dùng để kéo một rơ-moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.

Bằng lái xe ô tô hạng B2

Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; Bản sao CMND/CCCD; Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; Ảnh 3×4.

Thời hạn sử dụng là 10 năm kể từ ngày cấp bằng.

Bằng lái xe ô tô B2 được cấp cho người lái xe dịch vụ, lái xe chuyên nghiệp.

  1. Người lái xe ô tô 4 – 9 chỗ, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.
  2. Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Bằng lái xe ô tô hạng C

Hồ sơ đăng ký: Đơn đăng ký theo mẫu quy định; Bản sao CMND/CCCD; Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; Ảnh 3×4.

Thời hạn sử dụng là 10 năm kể từ ngày cấp bằng.

Giấy phép lái xe hạng C được cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển như sau:

  1. Giấy phép lái xe hạng C được cấp cho người điều khiển phương tiện: xe ô tô tải (bao gồm ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg).
  2. Máy kéo một rơ-moóc có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg.
  3. Các loại xe  quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2.
  4. Cần cẩu bánh lốp có sức nâng thiết kế từ 3.500kg trở lên.
Bằng lái xe ô tô hạng C
Hạng C – điều khiển xe ô tô tả

Bằng lái xe ô tô hạng D

Bằng lái xe ô tô hạng D
Bằng lái xe hạng D chạy xe 16 – 29 chỗ

Để xin cấp giấy phép lái xe hạng D, người đăng ký cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký như sau:

  • Đối với người đăng ký lái xe lần đầu:
  1. Đơn đăng ký theo mẫu quy định
  2. Bản sao CMND/CCCD
  3. Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp
  4. Ảnh 3×4
  • Đối với người đăng ký nâng hạng sát hạch:
  1. Các loại giấy tờ áp dụng với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu
  2. Bản khai thời gian hành nghề, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định
  3. Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương

Điều kiện cấp bằng lái xe ô tô hạng D ở Việt Nam:

  • Công dân đủ 24 tuổi trở lên
  • Có trên 5 năm hành nghề lái xe ô tô
  • Trình độ học vấn từ Trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên
  • Có giấy phép lái xe hạng B2 hoặc hạng C, có kinh nghiệm lái xe 100,000 km an toàn.

Thời hạn sử dụng là 5 năm kể từ ngày cấp bằng.

Bằng lái xe ô tô hạng D được cấp cho người điều khiển các loại phương tiện sau:

  • Xe ô tô dùng để chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, bao gồm cả người lái
  • Các loại ô tô quy định sử dụng các loại bằng lái xe hạng B1, B2 và C.

*Xem thêm: Biển báo chỉ dẫn

Bằng lái xe ô tô hạng E

Bằng lái xe hạng E
Bằng lái xe hạng E

Đối với bằng lái xe ô tô hạng E, người xin cấp cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Đối với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu:
    1. Đơn đăng ký theo mẫu quy định
    2. Bản sao CMND/CCCD
    3. Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp
    4. Ảnh 3×4
  • Đối với người đăng ký nâng hạng sát hạch:
  1. Các loại giấy tờ áp dụng với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu
  2. Bản khai thời gian hành nghề, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định
  3. Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương

Điều kiện cấp bằng lái xe ô tô hạng E ở Việt Nam:

  • Công dân đủ 24 tuổi trở lên
  • Có trên 5 năm hành nghề lái xe ô tô
  • Trình độ học vấn từ Trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên
  • Có giấy phép lái xe hạng B2 lên hạng C, D và E, có kinh nghiệm lái xe 100,000 km an toàn trở lên

Thời hạn sử dụng là 5 năm kể từ ngày cấp bằng.Giấy phép lái xe hạng E được nâng cấp cho người điều khiển các loại xe như sau:

  • Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, tính cả ghế lái
  • Các loại xe quy định trong hạng B1, B2, C, D.

Bằng lái xe ô tô hạng F – Một trong các loại bằng lái xe cao cấp

Bằng lái xe ô tô hạng F - Một trong các loại bằng lái xe cao cấp
Bằng lái xe ô tô hạng F – Một trong các loại bằng lái xe cao cấp

Ở Việt Nam, trong các loại bằng lái xe ô tô, bằng lái xe hạng F là bằng cấp cao nhất. Bằng lái xe này chỉ cấp cho người đã sở các loại bằng lái xe như sau: B2, C, D và E. Điều khiển các loại xe chuyên dụng và tương ứng với rơ-moóc có trọng tải thiết kế trên 750kg, sơ mi rơ-moóc và ô tô khách nối toa. Được chia cụ thể thành các cấp bậc sau:

  • Bằng lái xe ô tô hạng FB2

Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng B2 kéo theo rơ-moóc. Được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2.

  • Bằng lái xe ô tô hạng FC

Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ-moóc, ô tô đầu kéo sơ-mi rơ-moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.

  • Bằng lái xe ô tô hạng FD

Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại cấp giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ-moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho các hạng bằng lái xe như B1, B2, C, D và hạng FB2.

  • Bằng lái xe ô tô hạng FE

Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ-moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe được quy định cho các bằng lái xe hạng B1, B2, C, D và hạng FB2, FD.
Điều kiện được cấp bằng: 

  • Công dân đủ 21 tuổi (hạng FB2); đủ 24 tuổi (hạng FC) và đủ 27 (dành cho hạng FD và FE).
  • Chỉ được thi nâng hạng từ các bằng lái xe ô tô hạng B2, C, D và E. Điều kiện thi cụ thể tùy thuộc vào trường hợp nâng từ các hạng giấy phép lái xe nào lên bằng F.

Hồ sơ đăng ký nâng hạng:

  1. Đơn đăng ký theo mẫu quy định
  2. Bản sao CMND/CCCD
  3. Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp
  4. Ảnh 3×4
  5. Các giấy tờ tùy theo điều kiện nâng hạng
  6. Bản khai thời gian hành nghề, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định
  7. Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương

Thời hạn sử dụng là 5 năm kể từ ngày cấp.

*Xem thêm: Mẹo thi lý thuyết b2

Thông tin tham khảo

Hiện nay, xe ô tô ngày càng phổ biến ở Việt Nam, chỉ khi đáp ứng đủ các điều kiện và thông qua sát hạch, công dân mới được cấp giấy phép lái xe. Do đó, để sở hữu xe ô tô, người điều khiển phương tiện cần có giấy phép lái xe hạng B2 trở lên.

Sau khi có bằng lái xe, khách hàng có thể tham gia đăng ký lái xe thử của hãng xe Hyunhdai Cần Thơ. Để nhận được những chính sách ưu đãi hấp dẫn. Khách hàng có thể liên hệ với Hyunhdai Cần Thơ thông qua:

Số điện thoại: 0333.111.868

Đánh giá