So sánh i10 và Attrage – Đâu là lựa chọn tốt nhất

Trang chủ » Tin tức » So sánh i10 và Attrage – Đâu là lựa chọn tốt nhất

Hyundai Grand i10 và Mitsubishi Attrage là hai mẫu xe trong phân khúc dưới 500 triệu được nhiều khách hàng quan tâm. Cùng canthocar tham khảo và so sánh i10 và Attrage. Đâu sẽ là lựa chọn tốt nhất nhé!

So sánh i10 và Attrage về giá bán

Trên thị trường ô tô Việt Nam hiện nay, trong phân khúc xe dưới 500 triệu. Nhiều khách hàng quan tâm đến Hyundai Grand i10 và Mitsubishi Attrage. Hai mẫu xe này giá cả vừa phải, một thương hiệu đến từ Nhật là Mitsubishi, còn Hyundai đến từ Hàn Quốc.

Phiên bản Giá niêm yết
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 AT 415,000,000 VNĐ
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT 385,000,000 VNĐ
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT tiêu chuẩn 345,000,000 VNĐ
Mitsubishi Attrage MT 405,500,000 VNĐ
Mitsubishi Attrage MT Eco 375,500,000 VNĐ
Mitsubishi Attrage CVT 475,500,000 VNĐ
Mitsubishi Attrage CVT Eco 425,500,000 VNĐ

Nếu so sánh về giá cả giữa Hyundai Grand i10 và Mitsubishi Attrage thì i10 sẽ có lợi thế hơn. Thương hiệu Mitsubishi đến từ Nhật bản lại được khách hàng đánh giá cao hơn. Ngoài ra, Mitsubishi Attrage được nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam. Trong khi đó Hyundai Grand i10 được lắp ráp trong nước nên chênh lệch nhau về giá.

*Xem thêm: Giá xe Hyundai Grand i10 sedan Cần Thơ

So sánh i10 và attrage về kích thước xe

Nên mua Attrage hay I10?
Nên mua Attrage hay i10?

*Xem thêm: So sánh i10 và accent

Với chiều dài, rộng và cao lần lượt là 4305 x 1670 x 1515. Chiều dài cơ sở 2550 mm và khoảng sáng gầm là 170 mm. Kích thước của Mitsubishi Attrage có phần vượt trội hơn Hyundai Grand i10. Khi i10 có kích thước là 3995 x 1660 x 1505. Chiều dài cơ sở 2425 mm và khoảng sáng gầm xe 152 mm.
Ngoài ra, khách hàng so sánh bán kính vòng quay của i10 là 5,1m. Lớn hơn Attrage 0,3 m dù kích thước Hyundai Grand i10 nhỏ hơn.

So sánh i10 và attrage về ngoại thất

So sánh về ngoại thất giữa Hyundai Grand i10 và Mitsubishi Attrage thì i10 có vẻ nhỏ nhắn hơn khi đặt cạnh Attrage. Khách hàng đánh giá ngoại hình Grand i10 mang tính năng động, còn Attrage lại mang đến sự nam tính.

Thông số kỹ thuật
Phiên bản Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10
Kích thước (mm) 4305 x 1670 x 1515 3995 x 1680 x 1520
Chiều dài cơ sở (mm) 2550 2450
Khoảng sáng gầm xe (mm) 170 157
Kích thước mâm 15 inch 14 inch
Trọng lượng (kg) 905 1020
Bộ lốp 185/55R15 165/65R14
Bán kính vòng quay 4,8 m 5,1 m
Hệ thống đèn trước Halogen Bi Led – Projector
Đèn LED chạy ban ngày
Đèn sương mù
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ Gập – chỉnh Gập – chỉnh điện
Đèn hậu Không
Cánh lướt gió Không
Tay nắm cửa Cùng màu thân xe Mạ chrome

Phần đầu xe

So sánh ngoại thất Attrage và I10
So sánh ngoại thất Attrage và i10

*Xem thêm: So sánh Mazda 2 và i10

  • Hyundai Grand i10
Mang cảm hứng từ ngôn ngữ điêu khắc dòng chảy của Hyundai. Nhà sản xuất đã đem ý tưởng này vào việc thiết kế ngoại hình i10.
Với điểm nhấn là phần lưới tản nhiệt viền chrome, cản trước sắc sảo và thiết kế đèn sương mù kiểu Projector. Mang đến người dùng cảm giác hiện đại, thời thượng. Cụm đèn hậu LED với thiết kế hình chữ C giúp Hyundai Grand i10 đánh dấu sự ấn tượng trong mắt khách hàng.
Giữa tấm lưới tản nhiệt đặc trưng của ô tô Hàn Quốc . Phía trên là cụm đèn trước dạng Hallogen truyền thống.
  • Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage mang phong cách mạnh mẽ và cứng cáp. Với thiết kế Dynamic Shield từ các đường nét. Ca-lăng cách điệu với thiết kế chữ X. Cụm đèn pha và đèn hậu sử dụng bóng bi LED – Projector hiện đại. Khả năng chiếu sáng tốt giúp người lái dễ dàng di chuyển khi trời tối. Giữa phần lưới tản nhiệt là logo của hãng. Thiết kế đèn pha với tạo hình vuốt ngược ra sau. Tăng thêm độ thẩm mỹ khi khách hàng xem xe.

Phần thân xe

  • Hyundai Grand i10
Các đường gân dập nổi kéo dài từ bánh trước đến vạt đèn hậu. Mang đến cho người dùng cái nhìn cứng cáp. Trang bị nẹp cửa kính và tay nắm cửa được mạ chrome ghi điểm trong mắt khách hàng.
Ngoài ra, gương chiếu hậu của xe được tích hợp chức năng gập, chỉnh điện và tích hợp báo rẽ. Hyundai Grand i10 nổi bật hơn Attrage bởi chức năng chỉnh điện.
So sánh phần thân xe I10 và Attrage
So sánh phần thân xe i10 và Attrage

*Xem thêm: Xe i10 độ đẹp nhất 

  • Mitsubishi Attrage

Phần thân xe Mitsubishi không có thiết kế gì mới. Một đường gân nổi sắc nét nối từ tay nắm cửa đến phần đuôi sau giúp xe có chiều sâu hơn. Nổi bật với bộ la-zăng hợp kim 15 inch, cắt kim cương với 2 tông màu.

Phần đuôi xe

  • Hyundai Grand i10
Các thiết kế phần đuôi xe được làm theo phương nằm ngang. Mang đến sự vững trãi khi các góc được bo lại. Phần đèn hậu LED với thiết kế đặc trưng mới mang lại ấn tượng mạnh cho phần đuôi xe.
  • Mitsubishi Attrage

Đèn phản quang được bố trí theo chiều dọc mang đến sự khác biệt. Các góc cạnh ở phần đuôi sau được bo tròn, mang đến một giao diện mới cho Attrage.

So sánh i10 và attrage về nội thất

Không gian nội thất

Không gian nội thất Hyundai Grand I10
Không gian nội thất Hyundai Grand i10

*Xem thêm: So sánh i10 Sedan và Hatchback

Hyundai Grand i10 với thiết kế mang phong cách thể thao hướng đến các khách hàng trẻ tuổi. Vô lăng i10 là dạng 4 chấu được bọc da. Trong khi đó Attrage là thiết kế 3 chấu. Điều được tích hợp các nút bấm tiện ích.
Attrage vượt trội hơn i10 về chiều dài nên không gian rộng rãi. Nội thất i10 được trang bị cụm đồng hồ nối liền với màn hình thông tin giải trí, các hốc hút gió được viền đỏ tạo cảm giác bắt mắt. Bảng táp lô cùng tapi cửa điều được trang trí các họa tiết 3D.
Trong khi đó Attrage vẫn giữ thiết kế đơn giản là bảng táp lô đối xứng với cụm điều khiển. Ghế ngồi được bọc da trong khi đó Hyundai grand i10 là ghế nỉ.

Các tính năng tiện ích

Điều là mẫu Sedan trong phân khúc xe dưới 500 triệu đồng, i10 được trang bị cửa gió phụ phía sau cùng màn hình tốc độ cao 5.3 inch. Ngoài ra, i10 nổi bật thêm chức năng tự động khóa cửa khi chạy trong khi Mitsubishi Attrage chưa có tính năng này. Bảng điều khiển Grand i10 có thể kết nối AUX, USB, Radio…giúp khách hàng dễ dàng thưởng thức âm nhạc tuyệt vời.
Táp lô xe Mitsubishi Attrage
Táp lô xe Mitsubishi Attrage

*Xem thêm: So sánh i10 và brio

Attrage thì được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch, có thể kết nối Android, Apple Carplay….Cùng điều hòa hiện đại. Mang đến sự thoải mái, mát mẻ cho hành khách trong suốt hành trình. Cùng hệ thống giải trí 4 loa, chất lượng âm thanh tuyệt vời.

Khoang hành lý

Với thể tích chưa lớn 450L, khoang hành lý Attrage đánh bại Hyundai về điểm này. Sự tiện lợi giúp khách hàng chở được nhiều hàng hóa.

So sánh i10 và attrage về động cơ vận hành

Nói về động cơ của Hyundai Grand i10 và Mitsubishi Attrage, khách hàng đánh giá là vận hành bền bỉ và êm ái.

Thông số kỹ thuật
Phiên bản Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10
Loại xe Sedan
Phân khúc B-Segment
Hộp số CVT 4AT
Dung tích bình xăng (lít) 1.2
Công suất (PS) 78/6000 87/6000
Mô men xoắn cực đại (Nm) 100/4000 119/4000
Động cơ Xăng 1.2L MIVEC KAPPA 1.2 MPI
Hệ dẫn động FWD FWD
  • Hyundai Grand i10
Với động cơ xăng 1.2L KAPPA, hyundai Grand i10 với 16 Valve cho công suất là 87 mã lực tại 6000 vòng/phút. Mô men xoắn đạt cực đại tại 119 Nm ở 4000 vòng/phút. Công nghệ Dual VTVT mang đến sự hiệu quả về mức tiêu thụ nhiên liệu. khả năng vận hành ấn tượng hơn so với Attrage. Xe vận hành bền bỉ trên mọi hành trình.
Động cơ Hyundai Grand I10 thế hệ mới
Động cơ Hyundai Grand i10 thế hệ mới

*Xem thêm: So sánh i10 và Fadil 

  • Mitsubishi Attrage

Mitsubishi attrage yếu thế hơn với động cơ xăng 1.2L MIVEC. Chỉ mang đến công suất tối đa là 78 mã lực với 6000 vòng/phút. Mô men xoắn đạt cực đại 100 NM khi quay ở 6000 vòng/phút. Hộp số sàn 5 cấp và số vô cấp CVT, hệ dẫn động cầu trước để khách hàng có thêm sự lựa chọn. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu của Attrage nổi bật. Phù hợp với các hành khách chú trọng chi phí. Xe tiêu hao 5,36 L/100km, ít hơn Grand i10 là 0,71 L/100km.

Mitsubishi Attrage động cơ an toàn
Mitsubishi Attrage động cơ an toàn

So sánh i10 và Attrage về tính năng an toàn

Trong phân khúc xe tầm trung, tính năng an toàn không được trang bị nhiều. Hyundai grand i10 và Mitsubishi Attrage điều sẽ được trang bị các tính năng sau:

Trang bị an toàn Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10
Túi khí, dây đai an toàn Có 
Cảnh báo đóng cửa bằng âm thanh Có 
Nhắc thắc dây đai an toàn Có 
Móc an toàn cho ghế trẻ em Có 
ABS, EBD Có 
Hệ thống mã hóa động cơ Có  Không 
Khung động cơ chịu lực Có  Không 
Camera lùi Không
Hệ thống chống bó cứng phanh
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp Không
Control Cruiser Có 

So sánh đánh giá xe i10 và Attrage

Ưu điểm

  • Hyundai Grand i10
Hyundai Grand I10
Hyundai Grand i10

*Xem thêm: So sánh Kia morning và i10

    1. Hệ thống lái nhẹ nhàng, giúp người dùng dễ dàng điều khiển xe trong khu vực đường phố giao thông khi đông đúc hoặc chỗ để xe nhỏ.
    2. Dù mang đặc trưng đô thị nhưng Hyundai Grand i10 có không gian rộng rãi so với các đối thủ cùng phân khúc. Người có ngoại hình to lớn cũng có thể dễ dàng ngồi ở hàng ghế sau.
    3. Với thiết kế trần cao cùng cửa sau rộng, người dùng dễ dàng lên xuống xe.
    4. Với động cơ Kappa 1.2L MPI thì việc xe vận hành êm ái so với các mẫu khu trong cùng phân khúc. Giảm khả năng tiếng ồn do gió lớn hoặc mặt đường cabin ở mức tối ưu nhất.
    5. Mức tiêu thụ thấp so với các dòng xe cùng phân khúc .
    6. Mức giá tại Việt Nam mềm hơn so với các hãng khác do được lắp ráp trong nước.
  • Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage

*Xem thêm: So sánh Wigo và i10

    1. Mức tiêu hao nhiên liệu “tiết kiệm”| được khách hàng đánh giá cao.
    2. Khoảng sáng gầm xe lên đến 170 mm. Xe dễ dàng di chuyển ở các địa hình gồ ghề. Vượt trội hơn so với các khoảng sáng gầm xe trong cùng phân khúc.
    3. Giá bán hấp dẫn trong phân khúc xe dưới 500 triệu.
    4. Đạt chứng nhận an toàn 5 sao chuẩn theo khung ASEAN NCAP.

Nhược điểm

  • Hyundai Grand i10
    1. Các tính năng an toàn còn khiêm tốn. Kém các đối thủ cạnh tranh về độ an toàn.
    2. Sự cố nhầm lẫn khi lắp nhầm phanh nên phải thu hồi xe bị lỗi.
  • Mitsubishi Attrage
    1. Dung tích động cơ nhỏ nên động cơ không quá mạnh.
    2. Các tính năng tiện ích ở mức cơ bản, chưa có gì đột phá.

So sánh trải nghiệm thực tế DPRO

Hyundai Grand i10

Khi đang di chuyển trên đường cao tốc, Hyundai Grand i10 nếu tăng tốc. Người lái đạp ra lên tốc độ cao sẽ không có cảm giác thoải mái và tự tin. Dù tay lái i10 vẫn có cảm giác chắc chắn.
DPRO đánh giá các mẫu xe cỡ nhỏ này thì tốc độ vận hành ổn. Đáp ứng được nhu cầu sử dụng thông thường của khách hàng.
Dù khung gầm nhỏ nhưng hệ thống khung gầm cùng lò xo và khả năng giảm sốc của i10 vẫn êm ái.

*Xem thêm: So sánh i10 và Soluto

Mitsubishi Attrage

Động cơ xe nhỏ nhưng di chuyển trong thành phố vẫn âm ái. Bán kính vòng quay nhỏ giúp xe di chuyển linh hoạt. Xe vẫn khá ổn khi di chuyển ở tốc độ thấp. Hộp số CVT giúp người lái chuyển số mượt mà hơn. Điểm cộng lớn nhất là mức tiêu thụ nhiên liệu thấp hơn so với các đối thủ cạnh tranh.
Với giá bán cạnh tranh cùng các thông số kỹ thuật. Hyundai grand i10 sẽ là lựa chọn hàng đầu trong phân khúc Sedan dưới 500 triệu. Mẫu xe nhỏ gọn với thiết kế nội thất và ngoại thất đẹp mắt nhưng không kém phần sang trọng. Các tính năng tiện ích cùng vận hành và động cơ điều ở mức tốt.
Đánh giá