Năm 1972, Honda Civic thế hệ đầu tiên chính thức ra mắt thế giới. Trải qua 10 vòng đời với sự cải tiến không ngừng, Civic ngày càng được công chúng toàn cầu đón nhận nhiệt tình.
Tính đến hết tháng 12/2021, đã có tất cả 27,4 triệu xe Honda Civic lăn bánh cùng loạt giải thưởng danh giá như: Xe của năm 2023 khu vực Bắc Mỹ, Top 10 xe có nội thất tốt nhất năm 2021, Top 10 xe có trải nghiệm tốt nhất 2021, Giải thưởng an toàn “Top Safety Pick+”… mang lại niềm tự hào to lớn cho thương hiệu ô tô Nhật Bản.
Honda Civic gia nhập vào Việt Nam khi nào?
Honda Civic bắt đầu gia nhập thị trường Việt Nam từ năm 2006. Thế hệ thứ 11 của mẫu xe này vừa có màn “chào sân” Việt vào ngày 16/2/2023 với nhiều nâng cấp lớn, hứa hẹn mang đến cho người tiêu dùng trong nước một mẫu sedan C chuẩn mực nhất. Xe tiếp tục được nhập khẩu Thái Lan với 3 phiên bản gồm E, G và RS.
Tại thời điểm ra mắt, Honda Civic 2023 có 3 tùy chọn phiên bản cùng giá khởi điểm từ 730 triệu đồng. Giá xe Honda Civic Cần Thơ mới nhất cho từng phiên bản và tùy chọn màu sắc cụ thể:
BẢNG GIÁ HONDA CIVIC (Triệu đồng) | |||
Phiên bản | Giá xe mới | Giá xe cũ | Chênh lệch |
Honda Civic RS (Trắng Ngọc, Đỏ) | 875 | 934 | -59 |
Honda Civic RS (Đen ánh, Xám) | 870 | 929 | -59 |
Honda Civic G (Trắng Ngọc) | 775 | 794 | -19 |
Honda Civic G (Đen Ánh, Xám, Xanh) | 770 | 789 | -19 |
Honda Civic E (Trắng Ngọc) | 735 | 734 | +1 |
Honda Civic E (Đen ánh, Xám) | 730 | 729 | +1 |
Có thể thấy, dù nhận nhiều nâng cấp lớn nhưng giá xe Honda Civic 2023 chỉ tăng nhẹ 1 triệu đồng đối với bản E, trong khi 2 bản G và RS đều giảm lần lượt 19 triệu đồng và 59 triệu đồng so với mô hình tiền nhiệm.
Giá xe Honda Civic Cần Thơ và các đối thủ
- Honda Civic giá từ 730.000.000 VNĐ
- Mazda 3 giá từ 699.000.000 VNĐ
- Hyundai Elantra giá từ 580.000.000 VNĐ
- Kia K3 giá từ 584.000.000 VNĐ
*Giá mang tính chất tham khảo
Honda Civic 2023 có khuyến mại gì trong tháng?
ƯU ĐÃI HONDA CIVIC | ||
Phiên bản | Giá xe (Triệu đồng) | Ưu đãi |
Honda Civic RS (Trắng Ngọc, Đỏ) | 875 | Sử dụng miễn phí Honda CONNECT trong năm đầu |
Honda Civic RS (Đen ánh, Xám) | 870 | |
Honda Civic G (Trắng Ngọc) | 775 | |
Honda Civic G (Đen Ánh, Xám, Xanh) | 770 | |
Honda Civic E (Trắng Ngọc) | 735 | |
Honda Civic E (Đen ánh, Xám) | 730 |
Ngoài chương trình ưu đãi, khuyến mãi từ hãng, mỗi đại lý Honda Việt Nam sẽ có giá bán xe Honda Civic 2023 khác nhau, tùy theo chính sách ưu đãi và kích cầu của từng cơ sở. Khách hàng có nhu cầu mua xe Honda Civic 2023 vui lòng tham khảo thêm thông tin tại mục mua bán xe trên Canthocar.com.
Xem thêm: Bảng giá xe ô tô Honda Cần Thơ mới nhất
Giá lăn bánh Honda Civic Cần Thơ 2023 như thế nào?
Để lăn bánh xe Honda Civic, ngoài giá niêm yết, khách hàng cần phải chi thêm một số khoản thuế, phí liên quan như: phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và thêm cả bảo hiểm vật chất xe tùy chọn.
Giá lăn bánh của Honda Civic RS Cần Thơ (Trắng Ngọc, Đỏ) tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 875.000.000 | 875.000.000 | 875.000.000 | 875.000.000 | 875.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh của Honda Civic RS Cần Thơ (Đen ánh, Xám) tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 870.000.000 | 870.000.000 | 870.000.000 | 870.000.000 | 870.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh của Honda Civic G Cần Thơ (Trắng Ngọc) tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 775.000.000 | 775.000.000 | 775.000.000 | 775.000.000 | 775.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh của Honda Civic G Cần Thơ (Đen Ánh, Xám, Xanh) tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 770.000.000 | 770.000.000 | 770.000.000 | 770.000.000 | 770.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh của Honda Civic E Cần Thơ (Trắng Ngọc) tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 735.000.000 | 735.000.000 | 735.000.000 | 735.000.000 | 735.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh của Honda Civic E Cần Thơ (Đen ánh, Xám) tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 730.000.000 | 730.000.000 | 730.000.000 | 730.000.000 | 730.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Thông tin xe Honda CiVic 2023
Honda Civic sở hữu cấu trúc sàn và thân xe cứng cáp hơn, khung gầm cũng được cải tiến cùng với một số tinh chỉnh cho hệ thống treo và hệ thống lái, giúp tăng cường khả năng vận hành và cảm giác lái.
Với các thông số dài x rộng x cao lần lượt là 4.678 x 1.802 x 1.415 (mm), tức dài hơn 30 mm, rộng hơn 3mm, thấp hơn 1mm so với thế hệ tiền nhiệm; chiều dài cơ sở đạt 2.733 mm, tăng tới 35 mm, Honda Civic hoàn toàn mới không chỉ trở nên sang trọng, thể thao hơn, mà còn cải thiện khả năng di chuyển trên đường thẳng cũng như độ ổn định khi đánh lái.
Xe có 5 tùy chọn màu ngoại thất, gồm: Trắng ngọc quý phái, Xanh thời thượng, Xám phong cách, Đỏ cá tính, Đen ánh độc tôn, đáp ứng tốt nhu cầu và sở thích của từng đối tượng khách mua xe.
Ngoại thất Honda Civic 2023 – 2023 mới mẻ, thể thao, sang trọng
Ở thế hệ mới, ngoại hình Honda Civic có phần trung tính hơn mô hình cũ do kéo dài phần mui xe, dời cột A về sau 50 mm và hạ thấp cửa sổ xuống 25 mm.
Khu vực đầu xe tái thiết kế toàn bộ với lưới tản nhiệt sơn đen bóng, nối liền hệ thống chiếu sáng hiện đại. Với bản cao cấp nhất, huy hiệu RS được gắn ngay phía trên lưới tản nhiệt.
Các khe hút gió tạo hình nổi bật, hốc đèn sương mù có thêm ốp trang trí cũng là điểm đáng chú ý ở khu vực mặt tiền Civic.
Ở bản E, đèn pha, đèn sương mù và đèn phanh trên cao vẫn là dạng halogen. Tiến lên bản G, hệ thống chiếu sáng nâng cấp lên dạng LED, trừ đèn phanh. Đến bản RS, công nghệ LED hiện đại được ứng dụng cho toàn bộ hệ thống chiếu sáng của xe.
Phần thân xe Honda Civic 2023 – 2023 nhận nhiều tinh chỉnh, đặc biệt là bộ la-zăng với các tùy chọn kích thước 16 – 17- 18-inch cho từng phiên bản từ thấp đến cao. Các họa tiết bên trong thiết kế mới hoàn toàn, trở nên cá tính, hấp dẫn hơn.
Nhìn từ phía bên hông, Honda Civic vẫn phảng phất dáng dấp của một chiếc coupe bởi thiết kế cột A lùi về sau 50 mm. Cụm đèn hậu tạo hình chữ C trước đây nay đã được tinh chỉnh, mang đến cái nhìn cuốn hút hơn cho khu vực đuôi xe.
Nội thất Honda Civic 2023 “lấy con người làm trung tâm”
Khoang nội thất Honda Civic 2023 được làm mới toàn bộ theo hướng tối giản, thân thiện với người dùng và mang lại cảm giác cao cấp hơn. Vô-lăng vẫn dạng 3 chấu tích hợp các nút điều khiển tiện dụng. Cần số tái thiết kế ngắn hơn, bọc da sang trọng và êm ái khi sử dụng.
Với bản cao cấp nhất RS, người dùng xe Honda Civic được nâng tầm trải nghiệm với loạt tiện ích hiện đại như: vô-lăng và ghế lái đều bọc da; lẫy chuyển số và chế độ lái thể thao; cụm đồng hồ Full LCD 10,2 inch; màn hình giải trí kích thước 9 inch, tương thích Apple CarPlay và Android Auto không dây; điều hòa tự động 2 vùng; âm thanh 12 loa Bose; sạc không dây; chìa khóa Smart Key Card.
Vận hành Honda Civic 2023
Honda Civic 2023 được trang bị động cơ tăng áp 1.5L VTEC TURBO, sản sinh công suất 176 Hp và mô-men xoắn lên đến 240 Nm, cao hơn so với thế hệ thứ 10. Sức mạnh được truyền đến 2 bánh trước thông qua hộp số vô cấp CVT.
Honda Civic hoàn toàn mới được xây dựng đáp ứng tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP mới với gói an toàn tiên tiến Honda SENSING trở thành trang bị tiêu chuẩn cho cả 3 bản. Gói an toàn Honda SENSING gồm nhiều tính năng nổi trội như:
- Hệ thống thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN)
- Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS)
- Hệ thống đèn pha thích ứng tự động (AHB)
- Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF)
- Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường (RDM)
- Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS)
Ưu – nhược điểm xe Honda Civic 2023
Ưu điểm:
- Thiết kế thời trang, thể thao
- Đèn chiếu sáng LED
- Động cơ tăng áp VTEC Turbo 1.5L mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu
- Nhiều công nghệ hiện đại
Nhược điểm:
- Giá bán vẫn cao hơn đối thủ
Thông số kỹ thuật Honda Civic 2023
Thông số | Civic E | Civic G | Civic RS | |
Kích thước |
||||
DxRxC (mm) | 4.678 x 1.802 x 1.415 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.735 | |||
Khoảng sáng gầm (mm) | 134 | |||
Lốp | 215/55 | 215/50 | 235/40 | |
La-zăng (inch) | 16 | 17 | 18 | |
Ngoại thất |
||||
Đèn pha | Halogen | LED | LED | |
Đèn sương mù | Không | Có | Có | |
Đèn hậu | LED | LED | LED | |
Tự động bật/tắt đèn | Có | Có | Có | |
Gạt mưa tự động | Không | Không | Có | |
Gương gập điện | Không | Có | Có | |
Đề nổ từ xa | Không | Có | Có | |
Nội thất |
||||
Ghế xe | Nỉ | Nỉ | Da kết hợp da lộn | |
Ghế lái chỉnh điện | Không | Không | Có | |
Đồng hồ thông tin | Kỹ thuật số 7-inch | Kỹ thuật số 7-inch | Kỹ thuật số 10,2 inch | |
Màn hình trung tâm | Cảm ứng, 7-inch | Cảm ứng, 7-inch | Cảm ứng, 9-inch | |
Kết nối Apple CarPlay và Android Auto | Có | Có | – | |
Kết nối Apple CarPlay và Android Auto không dây | – | – | Có | |
Âm thanh | 4 loa | 8 loa | 12 loa Bose | |
Đèn trang trí nội thất | Không | Có | Có | |
Gương chống chói nội thất | Không | Không | Có | |
Lẫy chuyển số | Không | Không | Có | |
Điều hòa | 1 vùng | 1 vùng | 2 vùng | |
Sạc không dây | Không | Không | Có | |
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Có | Có | |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | |
Giữ phanh tự động | Có | Có | Có | |
Đề nổ nút bấm | Có | Có | Có | |
Động cơ |
||||
Dung tích xy-lanh | 1.498cc, tăng áp | 1.498cc, tăng áp | 1.498cc, tăng áp | |
Công suất cực đại (mã lực) | 176 | 176 | 176 | |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 240 | 240 | 240 | |
Hộp số | CVT | CVT | CVT | |
Hệ dẫn động | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước | |
Chế độ lái thể thao | Không | Không | Có | |
Bán kính vòng quay (m) | 5,8 | 5,8 | 6,1 | |
An toàn |
||||
Hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA) | Có | Có | Có | |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | |
Camera lùi | Có | Có | Có | |
Cảm biến | Không | Không | Không | |
Camera quan sát điểm mù | Không | Không | Có | |
Hỗ trợ phanh chủ động | Có | Có | Có | |
Đèn pha thích ứng | Có | Có | Có | |
Ga tự động thích ứng | Có | Có | Có | |
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn | Có | Có | Có | |
Cảnh báo chống buồn ngủ | Có | Có | Có | |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Có | Có | Có | |
Túi khí | 4 | 4 | 6 | |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | |
Đèn tự động điều chỉnh góc chiếu sáng | Không | Có | Có |
Thủ tục mua xe Honda Civic trả góp
Là một trong những mẫu sedan bán chạy tại Việt Nam, Honda Civic ắt hẳn nằm trong dự định mua sắm của không ít người dùng. Tuy nhiên, nếu điều kiện tài chính cá nhân hiện tại của bạn chưa đủ đáp ứng số chi phí để tậu xe, hãy sử dụng giải pháp vay vốn mua xe Honda Civic trả góp tại ngân hàng. Khi đó, thay vì việc phải có số tiền lớn để trả thẳng mua xe, bạn hoàn toàn có thể trả góp theo từng định kỳ và trút bỏ áp lực tài chính cho bản thân.
Honda Civic 2023 sẽ có gì mới?
Honda Civic 2023 thuộc vòng đời thứ 11 với sự thay đổi lớn về thiết kế, cải tiến về động cơ cũng như tính năng an toàn nhằm thay đổi cục diện vốn ế ẩm trước đó. Do thế hệ mới vừa mở bán đầu năm 2023 nên chắc chắn sẽ khó có nâng cấp mới nào được thực hiện trong năm 2023. Do đó, Honda Civic 2023 vẫn sẽ giữ nguyên tất cả những đường nét thiết kế, trang bị và khả năng vận hành như mô hình 2023.
Theo đó, kích thước Honda Civic thế hệ thứ 11 tăng thêm 3 mm chiều rộng và 35 mm về chiều dài cơ sở, mang đến cái nhìn thấp và rộng hơn thế hệ tiền nhiệm. Lưới tản nhiệt mở rộng, dải LED ban ngày thanh mảnh, nắp ca-pô kéo dài hơn. Gương chiếu hậu nay không còn nằm trên cột A mà đã được di chuyển xuống cửa.
Ngoài ra Honda Civic có gì đặc biệt
Bộ mâm xe sơn đen bóng, tăng kích thước lên thành 18-inch cùng sự xuất hiện của các đường gân dập nổi mang đến vẻ đẹp thể thao cho dòng sedan cỡ trung của Honda.
Đuôi xe thay đổi hoàn toàn với mái sau đã hoàn toàn thoát dáng lai Coupe mà đã trở về đúng chất sedan truyền thống. Nhìn chung những đổi mới về thiết kế giúp Honda Civic có vẻ ngoài thuôn dài và sang trọng hơn.
Thiết kế bên trong khoang lái Honda Civic 2023 cũng được làm lại toàn bộ với cụm đồng hồ Full LCD 10,2 inch, màn hình thông tin giải trí 9-inch tiêu chuẩn, hỗ trợ Apple Carplay, Android Auto.
Ghế ngồi thiết kế khung mới, mở rộng phần đáy, tăng độ dày của phần đệm và nâng cao tựa lưng giúp người ngồi thêm phần thoải mái.
Honda Civic thế hệ mới đã có màn ra mắt thị trường Việt Nam vào giữa tháng 02/2023. Giá bán xe Honda Civic tại Việt Nam hiện nằm trong khoảng 730 – 875 triệu đồng. Đây là mức giá vô cùng hấp dẫn trước loạt nâng cấp đáng giá, giúp gia tăng sức cạnh tranh cho mẫu sedan C của Honda.
Những câu hỏi thường gặp về Honda Civic
Giá lăn bánh Honda Civic 2023 mới nhất hiện nay?
Giá lăn bánh Honda Civic mới nhất hiện nay trên thị trường từ 839.9 – 1.002 triệu đồng tại Hà Nội và từ 806.3 – 984.8 triệu đồng tại TP. HCM.
Honda Civic có bao nhiêu phiên bản?
Honda City ra mắt tại thị trường Việt Nam với 3 phiên bản là: RS, G và E.
Tổng kết
Ở vòng đời thứ 11, với phương châm “An toàn vượt trội – Kết nối thông minh – Nâng tầm trải nghiệm cầm lái”, Honda Civic đã góp phần nâng tầm chuẩn mực cho một mẫu Sedan hạng C. Bên cạnh đó, Giá xe Honda Civic Cần Thơ 2023 cũng có nhiều điều chỉnh để trở nên cạnh tranh hơn, giúp mở rộng cơ hội sở hữu xe ô tô giá tốt, chất lượng cho khách hàng Việt.