Giá xe Honda City Cần Thơ mới nhất
Thế hệ thứ 5 của Honda City chính thức trình làng gày 09/12/2020 với thông điệp “Mạnh mẽ trải lối thành công”. Cùng với đó, Honda City All New mang những giá trị nổi bật “Thể thao cá tính – Tiện nghi hiện đại – Vận hành mạnh mẽ – An tâm cầm lái”. Xe tiếp tục được lắp ráp và phân phối chính hãng tại Việt Nam với 3 phiên bản gồm RS, L, G.
Honda City 2023 có 6 tùy chọn màu ngoại thất, gồm: Trắng ngà tinh tế, Ghi bạc thời trang, Đen ánh độc tôn, Titan mạnh mẽ (RS, L), Đỏ cá tính (RS, L) và Xanh đậm cá tính (RS, L).
Dưới đây là giá xe Honda City Cần Thơ 2023 vừa ra mắt thị trường Việt Nam.
BẢNG GIÁ HONDA CITY 2023 | |
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Honda City G | 529 |
Honda City L | 569 |
Honda City RS | 599 |
Giá xe Honda City Cần Thơ và các đối thủ
- Honda City giá bán từ 529 triệu đồng
- Toyota Vios giá bán từ 489 triệu đồng
- Mazda 2 giá bán từ 479 triệu đồng
- Mitsubishi Attrage giá bán từ 380 triệu đồng
*Giá chỉ mang tính chất tham khảo
Các bạn có thể xem thêm: Bảng giá xe hơi Honda Cần Thơ mới nhất từ A đến Z
Honda City có khuyến mại gì trong tháng?
Theo khảo sát của Canthocar.com, giá bán xe Honda City 2023 – 2023 tại các đại lý đa phần tương đương với giá niêm yết từ hãng. Tuy nhiên, tùy thuộc từng đại lý và từng đại phương, khách hàng có thể mua được xe với giá ưu đãi từ 4-5 triệu đồng.
Giá lăn bánh Honda City Cần Thơ như thế nào?
Bên cạnh số tiền gần 600 triệu cần bỏ ra để “rước” Honda City 2023 về dinh, khách hàng sẽ cần phải trả thêm các chi phí để xe ra biển và lăn bánh. Trong đó có thể kể đến: phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và thêm bảo hiểm vật chất xe nếu như một dạng bảo hành.
Giá lăn bánh của Honda City G Cần Thơ tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 |
Phí trước bạ | 63.480.000 | 52.900.000 | 63.480.000 | 58.190.000 | 52.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 7.935.000 | 7.935.000 | 7.935.000 | 7.935.000 | 7.935.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 622.795.700 | 612.215.700 | 603.795.700 | 598.505.700 | 593.215.700 |
giá xe Honda City Cần Thơ L lăn bánh tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 |
Phí trước bạ | 68.280.000 | 56.900.000 | 68.280.000 | 62.590.000 | 56.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.535.000 | 8.535.000 | 8.535.000 | 8.535.000 | 8.535.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 668.195.700 | 656.815.700 | 649.195.700 | 643.505.700 | 637.815.700 |
Giá lăn bánh của Honda City RS Cần Thơ tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.985.000 | 8.985.000 | 8.985.000 | 8.985.000 | 8.985.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Thông tin tổng quan Honda City 2023
Ở thế hệ mới, Honda City đã khắc phục được các vấn đề về tính thẩm mỹ, trở nên thể thao và trẻ trung hơn hẳn. Thiết kế xe phát triển theo triết lí “đôi cánh” với kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.553 x 1.748 x 1.467 (mm), chiều dài cơ sở lên tới 2.600mm.
Ngoại thất xe Honda City
Đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt cánh chim sơn đen bóng nối liền cùng hệ thống chiếu sáng full LED hiện đại. Hốc hút gió gắn thêm đèn sương mù cùng những đường gân trang trí đẹp mắt. Cản trước cứng cáp, thể thao hơn.
Chạy dọc thân xe là những đường gân dập nổi sắc nét, gương chiếu hậu hạ thấp xuống cửa, có chức năng chỉnh gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED. Tay nắm cửa trước mở bằng vân tay, la-zăng 16-inch tạo hình 5 cánh thanh thoát.
Tiến về đuôi xe, cụm đèn chiếu sáng LED được tinh chỉnh sắc nét, tạo nên tổng thể thẩm mỹ cho xe.
Nội thất xe Honda City
Về nội thất, Honda City thế hệ mới rộng rãi hơn và bổ sung thêm nhiều công nghệ cũng như trang bị hơn. Vẫn là ghế xe bọc nỉ quen thuộc nhưng xe đã có thêm gác tay trung tâm ở hàng ghế trước, hộc chứa đồ 4 cửa xe, vô-lăng với các tính năng đàm thoại rảnh tay, lẫy số thể thao. Riêng bản RS khoang nội thất được pha trộn giữa vật liệu nỉ – da lộn và da, mang đến cái nhìn sang trọng, đẳng cấp hơn cho một mẫu xe hạng B.
Giữa táp-lô là màn hình trung tâm dạng cảm ứng 8-inch kết nối đa phương tiện. Đi cùng với đó là loạt trang bị đáng chú ý như: điều hòa 2 chiều có hốc gió cho hàng ghế sau, đầu CD, 4 loa, kết nối USB, AUX, AM/FM…
Động cơ xe Honda City
Động cơ Honda City 2023 – 2023 là cỗ máy 1.5L 4 xi-lanh thẳng hàng, sản sinh công suất cực đại 119 mã lực tại vòng tua máy 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn lớn nhất 145 Nm tại 4.300 vòng/phút. Sức mạnh của xe truyền qua hộp số vô cấp CVT.
Xe có sẵn tính năng Eco giúp tiết kiệm nhiên liệu và các tính năng an toàn đáng chú ý như: chống bó cứng phanh, phân bổ lực phanh điện tử, chống trộm, túi khí và tựa đầu giảm chấn cho ghế trước.
Trang bị an toàn Honda City
- Hệ thống 6 túi khí
- Hệ thống chống bó cứng phanh
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
- Hệ thống cân bằng điện tử
- Hệ thống khởi hành ngang dốc
- Hệ thống phanh khẩn cấp
- Camera lùi
Ưu – nhược điểm xe Honda City 2023
Ưu điểm:
- Thiết kế trẻ trung, hiện đại
- Đèn chiếu sáng LED
- Trang bị cao cấp: màn hình cảm ứng 6,8 inch, đề nổ thông minh, âm thanh 8 loa, kiểm soát hành trình, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử, camera lùi, 6 túi khí,…
- Động cơ mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu; hộp số vô cấp (CVT) êm ái
Nhược điểm:
- Bán kính vòng quay lớn khiến khó xoay sở trong ngõ hẹp
- Hệ thống treo cứng
- Hệ thống điều hòa làm mát chậm và không sâu
Thông số kỹ thuật Honda City 2023 tại Việt Nam
Thông số | City G | City L | City RS | |
Kích thước |
||||
Số chỗ ngồi | 05 | |||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.553 x 1.748 x 1.467 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 | |||
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm) | 1.495/1.483 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | |||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5 | |||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.117 | 1.124 | 1.134 | |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.580 | |||
Cỡ lốp | 185/60R15 | 185/55R16 | ||
La-zăng | Hợp kim 15-inch | Hợp kim 16 inch | ||
Hệ thống treo trước/sau | Kiểu MacPherson/Giằng xoắn | |||
Hệ thống phanh trước/sau | Phanh đĩa/Phanh tang trống | |||
Ngoại thất | ||||
Cụm đèn trước | Đèn chiếu xa | Halogen | LED | |
Đèn chiếu gần | Halogen Projector | LED | ||
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED | |
Đèn sương mù | Không | LED | ||
Đèn hậu | LED | |||
Đèn phanh trên cao | LED | |||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | ||
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ Chrome | Cùng màu thân xe | |
Nội thất |
||||
Cửa kính điện tự động lên xuống một chạm chống kẹt | Ghế lái | |||
Ăng-ten | Dạng vây cá mập | |||
Chất liệu ghế ngồi | Da | Da lộn | Da, Da lộn, nỉ | |
Ghế lái | Chỉnh điện 6 hướng | |||
Vô-lăng | Urethane, điều chỉnh 4 hướng và tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng và tích hợp nút điều chỉnh âm thanh và có lẫy chuyển số | |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | |||
Bảng đồng hồ sau vô-lăng | Analog | |||
Chế độ khởi động từ xa | Không | Có | ||
Chìa khóa thông minh | Không | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm | Có | |||
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | |||
Kết nối điện thoại thông minh/Bluetooth/USB | Có | |||
Quay số nhanh bằng giọng nói | Có | |||
Đài AM/FM | Có | |||
Hệ thống loa | 04 loa | 08 loa | ||
Nguồn sạc | 03 | 05 | ||
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động một vùng | ||
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Không | Có | ||
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Không | Có | ||
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc và ngăn chứa đồ | Không | Có | ||
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | |||
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sau | Có | |||
Đèn cốp | Có | |||
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Ghế lái | Ghế lái + Ghế phụ | ||
Động cơ |
||||
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van | |||
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.498 | |||
Công suất (Hp/rpm) | 119/6.600 | |||
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 145/4.300 | |||
Hộp số | Vô cấp CVT | |||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 40 | |||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-FI | |||
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Mode) | Có | |||
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching) | Có | |||
Chế độ lái thể thao | Có | |||
Hệ thống lái | Trợ lực lái điện | |||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử | Có | |||
Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km) | Chu trình tổ hợp | 5,68 | ||
Đô thị cơ bản | 7,29 | |||
Đô thị phụ | 4,73 | |||
An toàn – An ninh |
||||
Túi khí cho ghế lái và ghế phụ | Có | |||
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | |||
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế | Không | Không | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử VSA | Có | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |||
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |||
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có | |||
Ga tự động Cruise Control | Không | Có | ||
Camera lùi | Không | 3 góc quay | ||
Chức năng khóa cửa tự động | Có | |||
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước | |||
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX | Có | |||
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm | Có | |||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có |
Thủ tục mua xe Honda City Cần Tơ 2023 trả góp
Các ngân hàng hiện nay đang tung ra nhiều chính sách ưu đãi hấp dẫn về lãi suất dành riêng cho khách hàng mua xe Honda City Cần Thơ 2023 trả góp trong thời gian này.
Những điểm mới đáng chú ý trên Honda City 2023
Hiện Honda Việt Nam chưa tiết lộ kế hoạch có làm mới dòng xe City hay không. Do đó, Honda City 2023 vẫn mang những nét thiết kế, trang bị, tiện nghi như ở mô hình 2023. Theo đó, xe được đánh giá là sở hữu thiết kế trẻ trung cùng cảm giác lái ấn tượng. Honda City thế hệ thứ 5 mang đến cảm giác trường dáng và thể thao nhờ kích thước chiều dài tổng thể tăng lên 54 mm và hạ chiều cao xuống 10 mm.
Về thiết kế thân và đuôi xe Honda City 2023 chưa có nhiều điểm mới mang tính “cách mạng” như khu vực mặt tiền.
Khoang cabin Honda City mới thoáng rộng nhất phân khúc nhờ sự gia tăng đáng kể về chiều rộng (tăng thêm 113 mm). Màn hình giải trí 8 inch, lớn hơn thế hệ cũ, có hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto.
Sự xuất hiện của tính năng khởi động xe từ xa, tăng thêm tính tiện dụng cho người dùng xe. Một trong những điểm mới nổi bật nhất trên Honda City model 2023 chính là có thêm phiên bản City RS (Road Sailing) hoàn toàn mới với nhiều điểm nhấn ấn tượng.
Nhìn chung, ở thế hệ mới Honda City được đánh giá có nhiều thay đổi tích cực so với “người tiền nhiệm”, giúp tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ sừng sỏ tại phân khúc sedan B hiện nay.
Tuy nhiên, giá xe Honda City Cần Thơ 2023 vẫn còn khá cao so với các trang bị cũng như những cái tên “chung mâm”. Đây là một trong những bất lợi cho City trong cuộc chiến giành thị phần vốn vô cùng gay gắt.
Những câu hỏi thường gặp về Honda City
Honda City có bao nhiêu phiên bản?
Honda City ra mắt tại thị trường Việt Nam với 3 phiên bản là: City E có giá niêm yết là 529 triệu; City 1.5 G có mức giá niêm yết là 559 triệu. cuối cùng là phiên bản City 1.5 L có giá 599 triệu.
Đối thủ của Honda City?
Honda City hiện nay đang cạnh tranh với các mẫu xe trong phân khúc xe hạng B như: Toyota Vios, Hyundai Accent hay Kia Soluto….
Tổng kết
Giá xe Honda City Cần Thơ hiện nay đang khá ngang tầm với các đối thủ Vios, Accent. Mẫu xe này được giới chuyên môn đánh giá về thiết kế ấn tượng, trẻ trung và đặc biệt là bổ sung thêm khá nhiều công nghệ hữu ích.