So sánh i10 và Fadil để tìm ra chiếc xe hợp lý nhất với giá dưới 500 triệu. Đây luôn là từ khóa mà khách hàng có ý định mua xe luôn tìm kiếm. Hai mẫu xe Hyundai i10 và Vinfast Fadil luôn là hai đối thủ lớn trong phân khúc xe hạng A. Với mức giá chênh nhau chưa đến 15 triệu đồng sẽ khiến nhiều người phân vân nên lựa chọn. Dưới đây là bài viết so sánh xe Grand i10 và Vinfast Fadil của Canthocar sẽ giúp bạn đưa ra quyết định phù hợp nhất.
Giới thiệu chung hai dòng xe i10 và Fadil
Hai mẫu xe Fadil và i10 luôn thu hút rất nhiều sự quan tâm của khách hàng nhờ mức giá bán cực “mềm”. Bởi dòng xe này đáp ứng nhiều tiêu chí: giá rẻ, nhỏ gọn và chiếm ưu thế vượt trội về tính năng an toàn hơn các mẫu xe khác. Vinfast Fadil là một đối thủ “đáng gờm” so với Grand i10.
Hyundai Grand i10 là chiếc xe cỡ nhỏ thành công nhất của hãng xe Hyundai cũng như toàn thị trường Việt Nam. Doanh số bán hàng dòng xe này luôn đứng vị trí hàng đầu khoảng hơn 131.000 chiếc từ khi ra mắt tại Việt Nam năm 2014.
VinFast Fadil là dòng xe được thiết kế dựa trên nền tảng từ chiếc Opel Karl Rock. Mẫu xe VinFast Fadil được thiết kế theo phong cách mới mẻ, vượt trội hoàn toàn so với các đối thủ cùng phân khúc. Dòng xe này đang thổi một làn gió mới cho phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ. Mẫu xe nổi bật của Vinfast rất thu hút ánh mắt và quen thuộc.
*Xem thêm: Giá xe Hyundai Grand i10 sedan Cần Thơ
So sánh giá cả hai dòng xe i10 và Fadil
Giá dòng xe Vinfast Fadil
Phiên bản | Giá niêm yết |
VinFast Fadil bản Tiêu chuẩn (Base) | 414.900.000 |
VinFast Fadil bản Nâng cao (Plus) | 449.000.000 |
VinFast Fadil bản Cao Cấp | 491.900.000 |
Giá dòng xe Hyundai Grand i10
Mẫu xe | Giá niêm yết |
Hyundai Grand i10 MT Base – 1.0L | 315.000.000 |
Hyundai Grand i10 MT – 1.0L | 355.000.000 |
Hyundai Grand i10 AT – 1.0L | 380.000.000 |
Hyundai Grand i10 MT Base – 1.2L | 340.000.000 |
Hyundai Grand i10 MT – 1.2L | 380.000.000 |
Hyundai Grand i10 AT – 1.2L | 405.000.000 |
Hyundai Grand i10 Sedan MT Base – 1.2L | 350.000.000 |
Hyundai Grand i10 MT Sedan – 1.2L | 390.000.000 |
Hyundai Grand i10 Sedan AT – 1.2L | 415.000.000 |
Bởi dòng xe Hyundai Grand i10 có nhiều phiên bản và mức giá mềm mại hơn so với VinFast Fadil. Vậy nên đây là một lợi thế của dòng xe I10 cạnh tranh với Fadil. I10 cung cấp nhiều mẫu mã và giá cả để khách hàng có thể thoải mái lựa chọn theo nhu cầu.
*Xem thêm: So sánh i10 và Attrage
So sánh Fadil và i10 – Ngoại thất sang trọng, mạnh mẽ
Kích thước tổng thể so sánh Vinfast Fadil và Grand i10
Về tổng thể thiết kế, mẫu xe Vinfast Fadil vượt trội hơn i10 về mặt kích thước tổng thể. Cụ thể, dòng xe Fadil dài hơn 89mm, rộng hơn 28mm và cao hơn 10mm nếu so với xe Hyundai i10.
Mặc dù vậy, về chiều dài cơ sở của Hyundai i10 lại vượt trội hơn khi xe có chiều dài cơ sở đạt 2.425mm so với 2.385mm của Vinfast Fadil. Dòng xe Hyundai Grand i10 còn ghi điểm trong mắt người dùng khi xe có khoảng sáng gầm nhỉnh hơn 2 mm so với đối thủ nặng ký Fadil.
Mẫu xe | Hyundai Grand i10 1.2 AT | Vinfast Fadil 1.4L AT |
Kích thước tổng thể xe D x R x C (mm) | 3.995 x 1.660 x 1.505 | 3.676 x 1.632 x 1.495 |
Chiều dài cơ sở xe (mm) | 2.425 | 2.385 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 152 | 150 |
Đầu xe
Với dòng xe Vinfast, đặc điểm nhận diện đặc trưng là logo hình chữ “V” ở phần đầu xe. Kèm theo đó là hệ thống đèn LED định vị ban ngày tăng tính nhận diện thương hiệu cho xe.
Đối với Hyundai i10, xe vẫn giữ nét thiết kế cổ điển truyền thống với những đường nét có phần mềm mại và đơn giản. Logo Hyundai gắn ở trên cao, gần với nắp capo và có thanh crom sáng cắt ngang. Thiết kế này tạo ra cái nhìn mới mẻ hơn so với thế hệ trước. Đèn pha của Grand i10 cũng là dạng Halogen và đèn ban ngày dạng LED và đèn sương mù.
*Xem thêm: So sánh i10 và accent
Thân xe
Với mẫu xe Vinfast Fadil, xe sở hữu bộ mâm 15 inch lớn hơn đối thủ cùng bộ lốp có thông số 185/55R15. Tuy nhiên, độ êm ái của Grand i10 1.2AT được đánh giá cao hơn bởi sở hữu lốp dày hơn hẳn với kích thước 165/65R14.
VinFast Fadil luôn giành ưu thế về thiết kế so với đối thủ khi có thêm thanh crom sáng ở dọc thân xe, cùng với giá đỡ hành lý mạ crom ở nóc xe. Bên cạnh đó, i10 có lưới tản nhiệt dạng tổ ong được sơn màu đen tăng vẻ cứng cáp, chắc khỏe cho chiếc xe. Vinfast Fadil và xe i10 cùng có treo trước dạng Macpherson nhằm giảm xóc hiệu quả. Tuy nhiên hai dòng xe có khác biệt về hệ thống treo sau, Fadil là kiểu phụ thuộc, dầm xoắn còn Grand i10 là thanh xoắn.
Đuôi xe
Phần đuôi của Fadil và xe i10 đều được thiết kế gọn gàng và cân đối. Đuôi Fadil được tạo hình khá tròn trịa và bầu bĩnh ở các góc rất cá tính. Còn Grand i10 1.2AT tuân theo nguyên tắc thiết kế điêu khắc dòng chảy của Hyundai.
*Xem thêm: So sánh Mazda 2 và i10
So sánh i10 và Fadil về thiết kế nội thất hiện đại
Về đặc điểm thiết kế nội thất của hai mẫu xe Fadil và i10 cũng có khá nhiều điểm tương đồng. Xét kỹ hơn, Hyundai i10 đi theo kiểu thiết kế truyền thống với tính thực dụng cao. Ngược lại, mẫu xe Fadil lại theo phong cách hiện đại và trẻ trung năng động.
Mẫu xe | Hyundai Grand i10 | Vinfast Fadil |
Ghế xe | Bọc da pha nỉ | Bọc da |
Ghế lái xe | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 6 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Tỉ lệ gập 60:40 | Tỉ lệ gập 60:40 |
Vô lăng xe | 3 chấu, bọc da, tích hợp điều khiển âm thanh | 3 chấu, bọc da, chỉnh cơ 2 hướng, điều khiển âm thanh |
Hệ thống điều hòa xe | Điều hòa cơ, chỉnh tay | Điều hòa tự động, cảm biến độ ẩm |
Hệ thống thông tin giải trí | Đầu đĩa DVD, màn hình cảm ứng, kết nối Bluetooth, HDMI, USB, Radio,… | Màn hình 7 inch, 2 cổng USB, Bluetooth |
Hệ thống âm thanh xe | 4 loa | 6 loa |
Nút bấm khởi động Start/Stop | Có | Không |
*Xem thêm: Xe i10 độ đẹp nhất
Khoang cabin của hai dòng xe
Khoang cabin của hai mẫu xe đô thị này đều được gói gọn trong không gian vừa phải. Tính thẩm mỹ của mẫu xe hạng A được đánh giá cao hơn nhờ lối tạo hình đậm phong cách Châu Âu. Bởi hai xe cùng có vô lăng 3 chấu bọc da. Tuy nhiên Grand i10 có thể điều chỉnh 4 hướng trong khi Fadil chỉ có thể điều chỉnh 2 hướng.
Thiết kế ghế ngồi, không gian
Trang bị ghế ngồi trên cả 2 mẫu xe Fadil và i10 đều là ghế da. Riêng chiếc ghế lái trên Fadil có thể chỉnh cơ đến 6 hướng thay vì 4 hướng như trên ghế lái của xe Hyundai Grand i10. Ngoài ra, hàng ghế thứ 2 của cả hai đều có tỉ lệ gập 60:40. Nội thất Fadil nổi bật với thiết kế liền và luôn tạo cảm giác cứng cáp, khỏe khoắn. Tone màu xám trung tính được sử dụng các chi tiết nội thất. Vì vậy, Fadil luôn tạo cảm quan sạch sẽ và cao cấp.
Bên cạnh đó, Grand i10 thiết kế với 2 tone màu đen đỏ nổi bật với những mảng màu lớn tạo cảm giác rộng rãi hơn cho không gian xe. Dòng xe i10 chiếm ưu thế với kích thước lớn và khoảng cách trục cơ sở dài hơn đến 40mm so với đối thủ. Ngoài ra, khoang nội thất người lái rộng rãi, thoải mái hơn hẳn so với Fadil.
*Xem thêm: So sánh i10 và brio
Tiện ích hiện đại trên xe
Cả hai dòng xe đều được trang bị những tiện ích cực kỳ hiện đại trên xe. Hệ thống thông tin giải trí trên dòng xe của Vinfast gồm có màn hình cảm ứng 7 inch, 2 cổng USB kết nối, bluetooth nổi bật. Bên cạnh đó, Hyundai i10 được trang bị đầu đĩa DVD, màn hình cảm ứng tương tự trên Fadil. Vinfast Fadil ăn điểm hơn khi xe được trang bị hệ thống âm thanh gồm 6 loa sống động thay vì 4 loa như trên xe Hyundai i10.
*Xem thêm: So sánh i10 Sedan và Hatchback
So sánh i10 và Fadil về vận hành, động cơ bền bỉ
Về thông số kỹ thuật, mẫu xe Việt Vinfast Fadil mạnh mẽ hơn so với đối thủ đến từ Hàn Quốc. Công suất và momen xoắn của Vinfast Fadil lớn hơn so với Hyundai i10. Động cơ được trang bị trên Vinfast Fadil là động cơ 1.4L, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 98 mã lực tại 6.200 v/p; momen xoắn cực đại 128 Nm tại dải vòng tua 4.400 v/p.
Dòng xe Hyundai i10 sử dụng động cơ KAPPA 1.2 MPI. Với công suất cực đại 87 mã lực tại dải vòng tua 5.500 v/p; momen xoắn 120 Nm tại 3.500 v/p. Cả hai dòng xe đều sử dụng hệ thống dẫn động cầu trước và hệ thống lái trợ lực điện. Mức tiêu hao nhiên liệu của i10 theo nhà sản xuất công bố là từ 6,3-6,5 L/100km. Còn đối với xe Vinfast Fadil có mức tiêu hao từ 5.11-7.11 L/100km.
*Xem thêm: So sánh Kia morning và i10
So sánh i10 và Fadil – Trang bị hệ thống an toàn
Hai dòng xe VinFast Fadil và i10 được trang bị rất nhiều tính năng an toàn nổi bật. Ví dụ như hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử. Ngoài ra còn có kiểm soát lực kéo, camera lùi, tính năng khóa cửa tự động di chuyển, cảnh báo chống trộm.
Bên cạnh đó, xe Fadil trang bị thêm hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chống lật xe, cảm biến đỗ xe, căng đai khẩn cấp hàng ghế trước, cảnh báo thắt dây an toàn, móc cố định ghế trẻ em, 6 túi khí và chìa khóa mã hóa.
Còn Hyundai Grand i10 được trang bị hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp, cảm biến lùi, khóa cửa trung tâm cùng với 2 túi khí an toàn.
Mẫu xe | Hyundai Grand i10 | Vinfast Fadil |
Số túi khí xe | 02 | 06 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS xe | Có | Có |
Phân bố lực phanh điện tử xe | Có | Có |
Cảm biến lùi xe | Có | Có |
Chìa khóa thông minh xe | Có | Có |
Phanh trước/sau của xe | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống |
*Xem thêm: So sánh i10 và Soluto
Hyundai Grand i10 và Vinfast Fadil: Nên mua xe nào?
Trong tầm giá dưới 500 triệu đồng, hai dòng xe Fadil và Hyundai i10 đều là những lựa chọn tốt rất đáng để cân nhắc. Vinfast Fadil sẽ phù hợp hơn với những khách hàng trẻ tuổi, mới mẻ và cá tính. Còn Hyundai Grand i10 sẽ phù hợp với những khách hàng trung niên không có nhiều yêu cầu về thiết kế.
Mẫu xe Vinfast Fadil vượt trội hơn so với i10 bởi đây là xe thương hiệu Việt nên rất được người tiêu dùng ủng hộ. Xe Fadil cũng có tính năng an toàn như 6 túi khí vượt trội hơn so với Grand i10. Tuy nhiên, Hyundai Grand i10 lại vượt trội hơn về bảo dưỡng và linh kiện thay thế. Mỗi mẫu xe đều có ưu nhược điểm riêng và phù hợp với tùy đối tượng khách hàng.
*Xem thêm: So sánh Wigo và i10
Trên đây là bài viết so sánh i10 và Fadil chi tiết nhất mà canthocar tổng hợp. Mong bài viết này sẽ có ích và giúp bạn lựa chọn được chiếc xe phù hợp nhất.
Tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hyundai