Giá xe Mitsubishi Xpander Cần Thơ – Giữa năm 2018, Mitsubishi Xpander chính thức được giới thiệu và phân phối tại thị trường Việt Nam theo dạng nhập khẩu Indonesia. Góp mặt tại phân khúc MPV, Xpander nhanh chóng trở thành mẫu xe ăn khách, thậm chí còn lấn lướt cả đối thủ nặng ký Toyota Innova để vươn lên giành ngai vương phân khúc.
Tháng 07/2020 là dấu mốc đặc biệt đối với Mitsubishi Xpander khi mà phiên bản số tự động lắp ráp trong nước của mẫu xe này được xuất xưởng.
Đến nay, Mitsubishi Xpander vẫn là mẫu MPV giá rẻ bán chạy nhất phân khúc với doanh số nhiều hơn tổng kết quả bán hàng của tất cả các đối thủ cùng nhóm cộng lại. Đây cũng là mẫu xe chủ lực, “con át chủ bài” trong đội hình sản phẩm của Mitsubishi tại thị trường Việt Nam với doanh số đạt tới gần 60.000 xe sau gần 4 năm giới thiệu.
Để kỷ niệm cột mốc doanh số kỷ lục trên, Mitsubishi Motors Việt Nam (MMV) đã giới thiệu Mitsubishi Xpander 2023 đến khách hàng Việt vào ngày 13/6/2023 với 20 điểm nâng cấp, mang đến trải nghiệm toàn diện và trọn vẹn hơn.
Những thay đổi thiết thực trên đã giúp Xpander củng cố chắc vị thế đầu bảng MPV đô thị khi có tới 3.869 xe bàn giao tới tay khách hàng trong quý đầu tiên của năm 2023.
Mitsubishi Xpander có tất cả 3 phiên bản, gồm: Xpander MT (lắp ráp), Xpander AT và AT Premium (nhập khẩu). Vậy Mitsubishi Xpander 2023 cùng những nâng cấp mới cụ thể như thế nào? Mời các bạn theo dõi bài viết được Canthocar.com cập nhật mới nhất dưới đây.
Xe Mitsubishi Xpander 2023 có giá bao nhiêu?
Giá xe Mitsubishi Xpander Cần Thơ.
Hiện Mitsubishi Xpander 2023 được phân phối với 3 phiên bản cùng giá đề xuất bán lẻ chính hãng như sau:
BẢNG GIÁ XE MITSUBISHI XPANDER 2023 | |
Phiên bản | Giá mới (triệu đồng) |
Xpander AT Premium | 648 |
Xpander AT | 588 |
Xpander MT | 555 |
*Xem thêm: Giá xe Mitsubishi Cần Thơ-Chi tiết các loại xe mới nhất
Mitsubishi Xpander 2023 có khuyến mại gì trong tháng?
BẢNG GIÁ XE MITSUBISHI XPANDER 2023 | ||
Phiên bản | Giá mới (triệu đồng) | Ưu đãi |
Xpander AT Premium | 648 | |
Xpander AT | 588 | |
Xpander MT CKD (Euro 4) | 555 | – Camera lùi trị giá 2.5 triệu VNĐ |
Ngoài ra, mỗi đại lý bán xe Mitsubishi Xpander 2023 đều có chiến lược bán hàng khác nhau. Do đó, giá xe và các chương trình khuyến mại dành cho khách mua xe là khác nhau.
Giá xe Mitsubishi Xpander và các đối thủ cạnh tranh
- Mitsubishi Xpander giá từ 555 triệu đồng
- Toyota Avanza Premio giá từ 558 triệu đồng
- Suzuki Ertiga Hybrid giá từ 539 triệu đồng
- Suzuki XL7 giá từ 599,9 triệu đồng
*Giá mang tính chất tham khảo
Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2023 như thế nào?
Muốn xe lăn bánh hợp pháp trên đường, chủ xe Mitsubishi Xpander sẽ phải trả thêm một khoản phí đáng kể nữa bên cạnh giá xe như phí trước bạ, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ…
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander AT Premium tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 648.000.000 | 648.000.000 | 648.000.000 | 648.000.000 | 648.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander AT tạm tính
Giá xe Mitsubishi Xpander Cần Thơ
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 588.000.000 | 588.000.000 | 588.000.000 | 588.000.000 | 588.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander MT tạm tính
Giá xe Mitsubishi Xpander Cần Thơ
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 555.000.000 | 555.000.000 | 555.000.000 | 555.000.000 | 555.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Thông tin xe Mitsubishi Xpander 2023
Ở lần làm mới này, Mitsubishi Xpander 2023 được phát triển theo hướng MPV lai Crossover, nhằm gia tăng tính thực dụng và vẻ ngoài bắt mắt. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của Mitsubishi Xpander nâng cấp lần lượt là 4.595 x 1.750 x 1.750 (mm), tức dài hơn 120 mm, cao hơn 20 mm. Chiều dài cơ sở đạt 2.775 mm. Khoảng sáng gầm xe lên đến 225 mm, ghi nhận tốt nhất phân khúc, giúp xe có thể lội nước tối đa ở độ sâu 400 mm và linh hoạt trên nhiều điều kiện địa hình.
Mitsubishi Xpander 2023 có thêm tùy chọn màu ngoại thất đen – nâu thay vì chỉ màu đen duy nhất như trước đây, gia tăng sự lựa chọn cho người dùng Việt.
Ngoại hình xe Mitsubishi Xpander 2023 mạnh mẽ, năng động
Mitsubishi Xpander 2023 sở hữu ngoại hình trẻ trung, bắt mắt và đầy nam tính nhờ sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Nói không quá thì đây thực sự là chiếc MPV 7 chỗ mang vẻ ngoài phong cách nhất phân khúc.
Đầu xe nổi bật với cụm lưới tản nhiệt thiết kế mới, to bản hơn và sơn đen bóng, có thêm thanh mạ crom hình chữ X to bản, gia tăng vẻ nam tính, bóng bẩy. Cản trước cũng được làm lại theo hướng rộng ngang, gia tăng tính thẩm mỹ cho xe.
Đèn chiếu sáng phía trước được làm mới với tạo hình chữ T đặt ngang, ứng dụng công nghệ LED thấu kính không chỉ cho khả năng chiếu sáng tốt hơn mà còn nhấn mạnh vẻ cứng cáp cho xe. Đèn định vị ban ngày LED cũng được tinh chỉnh, tích hợp đèn xi-nhan.
Bên hông xe là bộ la zăng mới 5 chấu đơn, kích thước 17-inch có sự phối hợp tinh tế giữa 2 tông màu tương phản mang tính khí động học cao khi xe di chuyển. Tay nắm cửa mạ crom sáng bóng tích hợp nút bấm đóng mở cửa tự động.
Đuôi xe gây ấn tượng với người nhìn bởi dải đèn LED tạo hình chữ T thay vì chữ L như trước đây, tạo sự đồng bộ với khu vực phía trước. Ăng ten vây cá mập. Cản sau được ốp tấm bảo về càng tăng thêm vẻ mạnh mẽ, khỏe khoắn cho chiếc Xpander mới.
Góc thoát sau của xe cũng tăng từ 26,6 độ lên thành 28,3 độ, tạo sự thuận lợi khi di chuyển qua các mố gờ. Cửa cốp được làm lại theo hướng dày dặn, cản sau mở rộng giúp ngoại thất xe cứng cáp, mạnh mẽ toàn diện.
Nội thất xe Mitsubishi Xpander 2023 tinh tế, sang trọng
Không gian nội thất Mitsubishi Xpander 2023 là nơi thể hiện rõ nhất phong cách tối giản cao nhưng vô cùng thực dụng của người Nhật. Mọi thứ trong khoang lái Xpander được sắp đặt khoa học, chú trọng đến các chi tiết quan trọng, giúp người dùng dễ dàng sử dụng ngay từ lần đầu cầm vô – lăng.
Bên cạnh gam màu đen chủ đạo, Xpander 2023 được bổ sung thêm 2 tông màu đen – nâu, mang đến cái nhìn lịch lãm, sang trọng. Khu vực táp-lô bọc da thật thay vì nhựa giả da như trước, các đường chỉ khâu ở ốp cửa, tựa tay trên cửa hay bệ tì tay ghế lái cũng là thật, tạo điểm nhấn cao cấp cho xe. Bảng điều khiển cũng được trau chuốt để tạo nên sự tinh tế thống nhất.
Sự đẳng cấp có trên hàng ghế của Mitsubishi Xpander
Ghế ngồi trong xe bọc da nhưng có thêm tính năng hấp thụ nhiệt, gia tăng sự thoải mái cho người dùng trong những ngày nắng nóng. Đồng thời, hạn chế sự mài mòn và giúp vệ sinh dễ dàng hơn.
Ghế lái trượt, ngả linh hoạt. Hàng ghế thứ 2 dễ dàng trượt lên phía trước khi cần có thêm không gian để chân cho người ngồi ở hàng ghế sau; hàng ghế thứ 3 gập 50:50 mang đến không gian vừa đủ cho người lớn ngồi. Bệ tỳ tay hàng ghế trước nay đã có mặt trên Xpander 2023, đi kèm hộc để khăn giấy và khay đựng cốc tiện lợi, đồng thời bổ sung thêm 2 khay để nước cho bệ tỳ tay hàng sau.
Vô-lăng cài đặt nghiêng và tiến/lùi giúp tài xế dễ dàng điều chỉnh vị trí lái phù hợp. Đáng chú ý, trong phân khúc MPV hiện nay chỉ mình Xpander sở hữu điều này. Màn hình giải trí của Mitsubishi Xpander facelift tăng từ 7 lên 9 inch, có hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Bluetooth 5.0, USB, cùng tính năng điều khiển bằng cử chỉ.
Hệ thống điều hòa xe vẫn chỉnh cơ nhưng đã chuyển từ dạng núm xoay sang núm bấm để thuận tiện hơn trong việc sử dụng. Thêm vào đó là chức năng Max Cool lần đầu tiên xuất hiện trên cụm điều khiển điều hòa kĩ thuật số, cho khả năng làm lạnh nhanh hơn khi bước vào xe.
Phanh tay cơ vốn là điểm trừ trên Xpander trước đây nay đã được khắc phục bởi phanh tay điện tử, tích hợp tính năng giữa phanh tự động AutoHold, gia tăng sự thuận tiện và an toàn cho người dùng.
Đi cùng với đó là loạt tiện nghi đáng chú ý như: Khởi động nút bấm; vô lăng có đàm thoải rảnh tay; hệ thống âm thanh 6 loa, thêm 2 cổng sạc ở phía sau bệ tỳ tay hàng ghế trước.
Động cơ xe Mitsubishi Xpander 2023
Cả 3 phiên bản của Mitsubishi Xpander đều được trang bị động cơ xăng MIVEC 1.5L, sản sinh công suất cực đại 103 mã lực và mô-men xoắn 141 Nm. Đi kèm với đó là tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp, hệ dẫn động cầu trước giúp xe vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Theo công bố của hãng, hộp số tự động 4 cấp được tinh chỉnh gia tăng sự êm ái, linh hoạt cũng như khả năng tăng tốc mượt mà trên mọi cung đường.
Hệ thống treo Mitsubishi Xpander 2023 cứng cáp hơn nhờ tăng kích thước phuộc và van hiệu suất cao bên trong giảm xóc. Khung xe RISE cấu tạo bởi vật liệu thép siêu cường có độ cứng cao, giúp hạn chế tác động ngoại lực lên người bên trong xe khi có va chạm cũng như mang đến sự vững chắc khi vào cua, đường gập ghềnh hoặc di chuyển ở tốc độ cao.
Trang bị an toàn trên Mitsubishi Xpander 2023 bao gồm hệ thống kiểm soát lực kéo TCL và cảnh báo phanh khẩn cấp ESS. Gần đây nhất là các tính năng hiện đại như camera 360 độ, cảm biến lùi được bổ sung thêm trên bản số sàn tự động đặc biệt lắp ráp trong nước. Ngoài ra còn có những trang bị cũ như hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, camera lùi đã có từ phiên bản trước.
Ưu và nhược điểm Mitsubishi Xpander 2023
Ưu điểm
- Thiết kế ngoại thất hiện đại, nội thất rộng
- Giá bán hấp dẫn
Nhược điểm
- Cách âm không tốt
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander 2023
Giá bán xe Mitsubishi Xpander có sự chênh lệch rõ rệt giữa bản AT và MT nên các trang bị, tiện nghi giữa các bản này cũng sẽ có những khác biệt nhất định. Mời quý độc giả theo dõi bảng thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Xpander 2023 dưới đây để nắm rõ những khác biệt trên các phiên bản của Xpander 2023.
Thông số | Mitsubishi Xpander AT | Mitsubishi Xpander MT | |
Kích thước | |||
Kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.595 x 1.750 x 1.750 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.250 | 1.235 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 225 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 5.200 | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | ||
Số chỗ ngồi | 7 | ||
Ngoại thất | |||
Lưới tản nhiệt | To bản, sơn đen, thanh mạ chrome chữ X | ||
Đèn chiếu sáng phía trước | Dạng T-Shape, công nghệ LED thấu kính | halogen | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | ||
Đèn hậu | Dạng T-Shape, LED | ||
Đèn định vị | LED | ||
Ăng-ten vây cá | Có | ||
Nội thất |
|||
Ghế ngồi | Bọc da màu đen/ đen-nâu cao cấp, có ổ cắm điện 12V cho cả 3 hàng ghế | ||
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40, 4 cửa gió điều hòa | ||
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 | ||
Vô lăng | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều khiển âm thanh và đàm thoại rảnh tay | ||
Cần số | Bọc da | ||
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 9 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto, CD, 4 loa, hỗ trợ kết nối Bluetooth | ||
Ốp trang trí cacbon | Trên taplo và tapbi cửa | – | |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | 2 giàn lạnh | ||
Ngăn chứa đồ tiện dụng | 45 ngăn | – | |
Chìa khóa thông minh (KOS) | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm (OSS) | Có | ||
Động cơ | |||
Loại động cơ | Xăng 1.5L MIVEC | ||
Hộp số | Tự động 4 cấp (4AT) | Số sàn 5 cấp (5AT) | |
Công suất cực đại | 104/6.000 PS/rpm | ||
Mô-men xoắn cực đại | 141/4.000 N.m/rpm | ||
Hệ thống truyền động | Cầu trước | ||
Khung xe | RISE giúp tăng độ cứng và giảm trọng lượng thân xe | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) | Kết hợp | 6,90 | |
Trong đô thị | 8,50 | 8,80 | |
Ngoài đô thị | 5,90 | ||
Mâm xe | Hợp kim 16 inch, 2 tone màu | ||
Kích thước lốp | 205/55R16 | ||
An toàn | |||
Chìa khóa mã hóa chống trộm (Immobilizer) | Có | ||
Chức năng căng đai tự động (Pretensioner) | |||
Hệ thống điều khiển hành trình (Cruise Control) | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | |||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | |||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | |||
Camera lùi | |||
Cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | |||
Hệ thống cân bằng điện tử (ASC) | |||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCL) | |||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) |
Thủ tục mua xe Mitsubishi Xpander 2023 trả góp
Hồ sơ vay mua xe Mitsubishi Xpander 2023 trả góp gồm: CMTND/Hộ chiếu, sổ hộ khẩu thường trú hoặc KT3, đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng mua bán xe, phiếu đặt cọc xe…
Thủ tục vay mua xe Mitsubishi Xpander 2023 trả góp được tiến hành trình tự theo các bước sau:
- Bước 1: Thương lượng mức thanh toán lần đầu: Sau khi quyết định được mẫu xe muốn mua, dựa theo tình hình tài chính mà bạn có thể chọn thanh toán từ 20-90% giá trị xe. Có nhiều đại lí thậm chí còn chấp nhận bán xe không cần thanh toán trước.
- Bước 2: Vay vốn ngân hàng, bạn cần chọn 1 ngân hàng uy tín để làm thủ tục vay vốn, có thể chọn ngay ngân hàng liên kết với đại lý.
- Bước 3: Ký hợp đồng giao nhận xe và chi số tiền đầu tiên theo thương lượng, số còn lại ngân hàng giải ngân.
- Bước 4: Nhận xe.
Những câu hỏi thường gặp về Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander về Việt Nam giá bao nhiêu?
Mitsubishi Xpander về Việt Nam đang có mức từ 555 triệu đồng. Giá lăn bánh của phiên bản AT nhập khẩu là đồng ở Hà Nội, đồng ở Thành phố Hồ Chí Minh, và từ 696.773.400 đồng ở các tỉnh thành khác.
Ưu điểm của Mitsubishi Xpander?
Mitsubishi Xpander có ngoại thất thiết kế đẹp, sang trọng, nội thất rộng rãi, được trang bị nhiều tiện nghi. Chưa hết, Xpander còn có công nghệ vận hành tiết kiệm nhiên liệu tối đa, một trong những điểm cộng cực lớn với những ai di chuyển nội thành nhiều.
Tổng kết
Trong phân khúc MPV hiện nay, Mitsubishi Xpander có lẽ là mẫu oto sở hữu nhiều ưu điểm nhất khi có thiết kế trẻ trung, hiện đại, bắt mắt; tính thực dụng cao cùng các tiện nghi, trang bị an toàn đủ dùng. Giá xe Mitsubishi Xpander cũng rất hấp dẫn, do đó đây được cho là lựa chọn hoàn hảo đối với những khách hàng có nhu cầu về một chiếc xe đa dụng sử dụng với mục đích gia đình lẫn công việc.
Trên đây là những thông tin về giá xe ô tô Mitsubishi Xpander Cần Thơ. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn, hiểu rõ hơn về Mitsubishi Xpander, qua đó giúp các bạn có được sự lựa chọn tốt nhất khi mua xe ô tô Mitsubishi Xpander Xin cảm ơn các bạn.
Nguồn tham khảo: Mitsubishi – Wikipedia tiếng Việt
* Các cụm từ được tìm kiếm trên google:
- giá xe mitsubishi xpander
- giá xpander
- giá mitsubishi xpander
- giá xe mitsubishi xpander 2023
- mitsubishi xpander giá lăn bánh
- bảng giá xe mitsubishi xpander
- giá xe ô tô mitsubishi xpander
- giá lăn bánh xe mitsubishi xpander
- giá xe mitsubishi xpander lăn bánh
- giá xe Mitsubishi Xpander Cần Thơ