Bảng giá xe Toyota Vios Cần Thơ tháng 07/2023
- Vios GR-S (trắng ngọc trai): 638 triệu đồng
- Vios GR-S (các màu khác): 630 triệu đồng
- Vios 1.5G CVT (trắng ngọc trai, 7 túi khí): 600 triệu đồng
- Vios 1.5G CVT (các màu khác, 7 túi khí): 592 triệu đồng
- Vios 1.5E CVT (trắng ngọc trai, 7 túi khí): 569 triệu đồng
- Vios 1.5E CVT (các màu khác, 7 túi khí): 561 triệu đồng
- Vios 1.5E CVT (trắng ngọc trai, 3 túi khí): 550 triệu đồng
- Vios 1.5E CVT (các màu khác, 3 túi khí): 542 triệu đồng
- Vios 1.5E MT (trắng ngọc trai, 7 túi khí): 514 triệu đồng
- Vios 1.5E MT (màu khác, 7 túi khí): 506 triệu đồng
- Vios 1.5E MT (trắng ngọc trai, 3 túi khí): 497 triệu đồng
- Vios 1.5E MT (màu khác, 3 túi khí): 489 triệu đồng
*Xem thêm: Giá xe Toyota Vios Cần Thơ 2023
Bảng giá xe Toyota Raize Cần Thơ tháng 07/2023
-
Raize Đỏ, đen: 547 triệu đồng
-
Raize (Trắng ngọc trai & 2 tông màu): 555 triệu đồng
*Xem thêm: Giá xe Toyota Raize Cần Thơ mới nhất dành cho bạn
Bảng giá xe Toyota Innova Cần Thơ tháng 07/2023
- Toyota Innova 2.0V AT: 995 triệu đồng
- Toyota Innova Venturer: 885 triệu đồng
- Toyota Innova 2.0G AT: 870 triệu đồng
- Toyota Innova 2.0E MT: 755 triệu đồng
*Xem thêm: Giá xe oto Toyota Innova Cần Thơ mới nhất năm nay
Bảng giá xe Toyota Fortuner Cần Thơ tháng 07/2023
Ngày 4/5/2023, Toyota Fortuner 2023 đã chính thức ra mắt khách hàng Việt với nhiều trang bị tiện nghi và an toàn mới. Xe tiếp tục có 7 phiên bản, gồm 5 bản máy dầu lắp ráp và 2 bản máy xăng nhập khẩu. Bảng giá xe Toyota Cần Thơ dòng xe Fortuner mới nhất được niêm yết từ 1,118 tỷ đồng đến 1,478 tỷ đồng.
*Xem thêm: Giá xe Toyota Fortuner Cần Thơ 2023 mới nhất
Bảng giá xe Toyota Veloz Cross Cần Thơ tháng 07/2023
- Veloz Cross CVT Top: 698 triệu đồng
- Veloz Cross CVT: 658 triệu đồng
*Xem thêm: Giá xe Toyota Veloz Cross Cần Thơ bạn có thể tham khảo
Bảng giá xe Toyota Corolla Cross Cần Thơ tháng 07/2023
-
Toyota Corolla Cross 1.8HV (trắng ngọc trai): 944 triệu đồng
-
Toyota Corolla Cross 1.8HV (màu khác): 936 triệu đồng
-
Toyota Corolla Cross 1.8V (trắng ngọc trai): 854 triệu đồng
-
Toyota Corolla Cross 1.8V (màu khác): 846 triệu đồng
-
Toyota Corolla Cross 1.8G (trắng ngọc trai): 754 triệu đồng
-
Toyota Corolla Cross 1.8G (màu khác): 746 triệu đồng
*Xem thêm: Giá xe oto Toyota Corolla Cross Cần Thơ mới nhất
Bảng giá xe Toyota Corolla Altis Cần Thơ tháng 07/2023
-
Toyota Corolla Altis 1.8HEV (Trắng ngọc trai): 868 triệu đồng
-
Toyota Corolla Altis 1.8HEV (Màu khác): 860 triệu đồng
-
Toyota Corolla Altis 1.8V (Trắng ngọc trai): 765 triệu đồng
-
Toyota Corolla Altis 1.8V (Màu khác): 773 triệu đồng triệu đồng
-
Toyota Corolla Altis 1.8G (Trắng ngọc trai): 727 triệu đồng
-
Toyota Corolla Altis 1.8G (Màu khác): 719 triệu đồng
*Xem thêm: Giá xe Toyota Corolla Altis cập nhật mới nhất 2023
Bảng giá xe Toyota Avanza Premio Cần Thơ tháng 07/2023
-
Avanza Premio CVT: 598 triệu đồng
-
Avanza Premio MT: 558 triệu đồng
*Xem thêm: Giá xe oto Toyota Avanza Premio Cần Thơ 2023
Bảng giá xe Toyota Camry Cần Thơ tháng 07/2023
-
Toyota Camry 2.0 G: 1,07 tỷ đồng
-
Toyota Camry 2.0 Q: 1,185 tỷ đồng
-
Toyota Camry 2.5 Q: 1,370 tỷ đồng
- Toyota Camry 2.5 HV: 1,460 tỷ đồng
*Xem thêm: Giá xe Toyota Camry Cần Thơ bạn có thể tham khảo
Bảng giá xe Toyota Hilux Cần Thơ tháng 07/2023
-
Toyota Hilux 2.4E 4×2 MT: 628 triệu đồng
-
Toyota Hilux 2.4E 4×2 AT: 674 triệu đồng
-
Toyota Hilux 2.4E 4×4 MT: 799 triệu đồng
-
Toyota Hilux Adventure 2.8G 4×4 AT: 913 triệu đồng
*Xem thêm: Giá xe ô tô Toyota Hilux Cần Thơ 2023 mới nhất
Bảng giá xe Toyota Land Cruiser Cần Thơ tháng 07/2023
-
Toyota Land Cruiser (Màu khác): 4,196 tỷ đồng
-
Toyota Land Cruiser (Màu trắng ngọc trai): 4,207 tỷ đồng
*Xem thêm: Giá xe oto Toyota Land Cruiser Cần Thơ 2023
Bảng giá xe Toyota Land Cruiser Prado Cần Thơ tháng 07/2023
-
Toyota Land Cruiser Prado (Trắng Ngọc trai): 2,599 tỷ đồng
-
Toyota Land Cruiser Prado (Màu khác): 2,588 tỷ đồng
*Xem thêm: Giá oto Toyota Land Cruiser Prado Cần Thơ cập nhật mới nhất
Ưu – nhược điểm của ô tô Toyota
Ưu điểm
Ưu điểm của ô tô Toyota là bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu và giá trị ít bị khấu hao sau quá trình sử dụng dài.
Nhược điểm
Nhược điểm của xe Toyota là giá bán cao so với các đối thủ cùng phân khúc và ít trang bị hiện đại.
Chi tiết bảng giá xe ô tô bán mới nhất và khuyến mại của các dòng xe Toyota như sau:
Bảng giá xe Toyota 2023 mới nhất | ||
Dòng xe Toyota | Giá mới (Triệu đồng) | Ưu đãi |
Toyota Raize | ||
Raize Đỏ, đen | 547 | |
Raize Trắng Đen, Xanh Ngọc Lam – Đen, Đỏ – Đen, Vàng – Đen, Trắng ngọc trai |
555 | |
Toyota Corolla Cross | ||
Corolla CROSS 1.8HV (Trắng ngọc trai) | 944 | |
Corolla CROSS 1.8HV (Các màu khác) | 936 | |
Corolla CROSS 1.8V (Trắng ngọc trai) | 854 | |
Corolla CROSS 1.8V (Các màu khác) | 846 | |
Corolla CROSS 1.8G (Trắng ngọc trai) | 754 | |
Corolla CROSS 1.8G (Các màu khác) | 746 | |
Toyota Veloz Cross | ||
Veloz Cross CVT Top Trắng ngọc trai |
706 | |
Veloz Cross CVT Top các màu khác | 698 | |
Veloz Cross CVT Trắng ngọc trai | 666 | |
Veloz Cross CVT các màu khác | 658 | |
Toyota Yaris | ||
Yaris G | 684 | |
Toyota Vios | ||
Vios GR-S (trắng ngọc trai) | 638 |
|
Vios GR-S (các màu khác) | 630 | |
Vios 1.5G CVT (trắng ngọc trai, 7 túi khí) | 600 | – 01 năm bảo hiểm thân vỏ chính hãng Toyota (Gói Vàng)
– 01 gói phụ kiện chính hãng Toyota bao gồm: + Camera hành trình trước (Gen 3) + Vè che mưa + Bơm lốp điện tử – 01 gói quà tặng trị giá 15 triệu đồng. |
Vios 1.5G CVT (các màu khác, 7 túi khí) | 592 | |
Vios 1.5E CVT (trắng ngọc trai, 7 túi khí) | 569 | |
Vios 1.5E CVT (các màu khác, 7 túi khí) | 561 | |
Vios 1.5E CVT (trắng ngọc trai, 3 túi khí) | 550 | |
Vios 1.5E CVT (các màu khác, 3 túi khí) | 542 | |
Vios 1.5E MT (trắng ngọc trai, 7 túi khí) | 514 | |
Vios 1.5E MT (màu khác, 7 túi khí) | 506 | |
Vios 1.5E MT (trắng ngọc trai, 3 túi khí) | 497 | |
Vios 1.5E MT (màu khác, 3 túi khí) | 489 | |
Toyota Corolla Altis |
||
Corolla Altis 1.8HEV (Trắng ngọc trai) | 868 | |
Corolla Altis 1.8HEV (Màu khác) | 860 | |
Corolla Altis 1.8V (Trắng ngọc trai) | 773 | |
Corolla Altis 1.8V (Màu khác) | 765 | |
Corolla Altis 1.8G (Trắng ngọc trai) | 727 | |
Corolla Altis 1.8G (Màu khác) | 719 | |
Toyota Camry | ||
Toyota Camry 2.0 G (các màu khác) |
1.070 | |
Toyota Camry 2.0 G (trắng ngọc trai) |
1.078 | |
Toyota Camry 2.0 Q (các màu khác) |
1.185 | |
Toyota Camry 2.0 Q (trắng ngọc trai) |
1.193 | |
Toyota Camry 2.5 Q (các màu khác) |
1.370 | |
Toyota Camry 2.5 Q (trắng ngọc trai) |
1.378 | |
Toyota Camry 2.5 HV (các màu khác) |
1.460 | |
Toyota Camry 2.5 HV (trắng ngọc trai) |
1.468 | |
Toyota Innova | ||
Innova E | 755 | |
Innova G | 870 | |
Innova G (trắng ngọc trai) | 878 | |
Innova V | 995 | |
Innova V (trắng ngọc trai) | 1.003 | |
Innova Venturer | 885 | |
Innova Venturer (trắng ngọc trai) | 893 | |
Toyota Land Cruiser | ||
Land Cruiser VX | 4.196 | |
Land Cruiser (trắng ngọc trai và đen ngọc trai) | 4.207 | |
Toyota Land Cruiser Prado (trắng ngọc trai) | 2.599 | |
Toyota Land Cruiser Prado (màu khác) | 2.588 | |
Toyota Fortuner |
||
Fortuner 2.8 4×4 AT Legender (Trắng ngọc trai) | 1.478 | |
Fortuner 2.8 4×4 AT Legender (Các màu khác) | 1.470 | |
Fortuner 2.8 4×4 AT (Trắng ngọc trai) | 1.442 | |
Fortuner 2.8 4×4 AT (Các màu khác) | 1.434 | |
Fortuner 2.4 4×2 AT Legender (Trắng ngọc trai) | 1.267 | |
Fortuner 2.4 4×2 AT Legender (Các màu khác) | 1.259 | |
Fortuner 2.4 AT 4×2 (Trắng ngọc trai) | 1.126 | |
Fortuner 2.4 AT 4×2 (Các màu khác) | 1.118 | |
Fortuner 2.4 MT 4×2 (Tất cả các màu) | 1.026 | |
Fortuner 2.7AT 4×4 (Trắng ngọc trai) | 1.327 | |
Fortuner 2.7AT 4×4 (Các màu khác) | 1.319 | |
Fortuner 2.7 AT 4×2 (Trắng ngọc trai) | 1.273 | |
Fortuner 2.7 AT 4×2 (Các màu khác) | 1.229 | |
Toyota Hilux | ||
Hilux 2.4L 4X2 MT | 628 | |
Hilux 2.4L 4X2 MT (trắng ngọc trai) | 636 | |
Hilux 2.4L 4X2 AT | 674 | |
Hilux 2.4L 4X2 AT (trắng ngọc trai) | 682 | |
Hilux 2.4L 4X4 MT | 799 | |
Hilux 2.4L 4X4 MT (trắng ngọc trai) | 807 | |
Hilux 2.8L 4X4 AT Adventure | 913 | |
Hilux 2.8L 4X4 AT Adventure (trắng ngọc trai) | 921 | |
Toyota Hiace | ||
Hiace hoàn toàn mới | 1.176 | |
Toyota Granvia | ||
Granvia (trắng ngọc trai) | 3.080 | |
Granvia (màu đen) | 3.072 | |
Toyota Alphard | ||
Alphard luxury (trắng ngọc trai) | 4.291 | |
Alphard luxury | 4.280 | |
Toyota Avanza Premio | ||
Avanza Premio CVT | 598 | |
Avanza Premio MT | 558 | |
Toyota Rush | ||
Rush | 634 | |
Toyota Wigo | ||
Wigo 1.2 5MT | 352 | |
Wigo 1.2 4AT | 385 |
Một số dòng xe nổi bật của Toyota
Toyota Fortuner
Toyota Fortuner thuộc dòng SUV cỡ trung, ban đầu chỉ được sản xuất tại Thái Lan, sau đó đến Indonesia và các quốc gia khác. Xe được lắp ráp trên nền tảng chiếc xe bán tải Hilux, sở hữu ba hàng ghế, đi kèm các hệ dẫn động một và hai cầu.
Fortuner là một phần trong dự án IMV của Toyota tại Thái Lan, cùng với Hilux và Kijang (tên gọi của xe Innova tại Indonesia). Được phát triển lần đầu tại đất nước Chùa Vàng, mẫu SUV này có sự ảnh hưởng rất lớn từ thành công của Hilux và hiện tại đang được phân phối tại nhiều quốc gia khác, trong đó bao gồm Việt Nam
Thế hệ Toyota Fortuner đầu tiên trình làng năm 2005, được định vị dưới phân khúc xe Land Cruiser và trên RAV4. Đến năm 2009, mẫu SUV 7 chỗ của Toyota lần đầu đặt chân tới Việt Nam và nhanh chóng dẫn đầu thị phần trong phân khúc. Kể từ đó, Toyota Fortuner thường xuyên góp mặt vào danh sách những mẫu xe bán chạy nhất trong nước.
Từng chuyển đổi từ lắp ráp trong nước sang nhập khẩu để hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi 0% từ Indonesia, Toyota Fortuner hiện nay được phân phối song song cả bản lắp ráp và nhập khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng trong nước.
Ưu điểm xe Toyota Fortuner
- Thiết kế sang trọng và đột phá toàn diện ở thế hệ mới
- Gầm xe cao; hệ thống treo êm ái; cách âm tốt hơn trước
- Nội thất rộng rãi, bọc da cao cấp; nhiều tiện nghi bên trong xe: màn hình 7 inch, kết nối di động, đề nổ thông minh
- Hệ thống đèn chiếu sáng LED tự động
- Có hệ thống ổn định thân xe điện tử
- Xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia
Nhược điểm xe Toyota Fortuner
- Giá bán cao so với trang bị
*Xem thêm: Giá xe oto Toyota Yaris Cần Thơ mới cập nhậ 2023
Toyota Camry
Tiền thân là một phiên bản 4 cửa của mẫu xe Toyota Celica, Toyota Camry chỉ giống về động cơ còn thân xe lại khác hẳn. Mặc dù được đánh giá cao cả về vận hành, độ bền bỉ và tính kinh tế nhưng doanh số của mẫu sedan này tại thời điểm đó vẫn chưa được như mong đợi. Trước tình hình này, Toyota đã bất ngờ nâng Camry lên một phân khúc cao hơn.
Đến thế hệ thứ 6, Toyota Camry lại được khẳng định vị thế một lần nữa bởi thiết kế khác biệt hoàn toàn so với trước đây, đồng thời được trang bị thêm động cơ lai (hybrid) thân thiện với môi trường. Hiện xe Toyota Camry tại Việt Nam đang ở thế hệ thứ 7, trong khi mẫu xe này đã có thế hệ thứ 8 tại thị trường Bắc Mỹ.
Cuối năm 2021, Toyota Camry bản nâng cấp ra mắt thị trường Việt Nam với sự thay đổi ấn tượng về ngoại hình, trẻ trung, thể thao hơn so với vẻ trung tính thường thấy. Số lượng phiên bản của xe cũng tăng lên thành 4, gồm Camry 2.0 G, Camry 2.0 Q, Camry 2.5 Q, Camry 2.5 HV.
Ưu điểm xe Toyota Camry
- Thiết kế nội, ngoại thất sang trọng
- Ghế ngồi bọc da cao cấp, kèm chỉ khâu tỉ mỉ; ghế chỉnh điện 10 hướng; có rèm riêng tư cho ghế sau
- Nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc
- Động cơ bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu; hộp số tự động 6 cấp mượt mà
- Đầy đủ tính năng an toàn tối thiểu: cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, 7 túi khí,…
- Giá trị xe giữ sau năm tháng; thương hiệu đã được khẳng định lâu đời
Nhược điểm xe Toyota Camry
- Dung tích cốp xe chưa đủ rộng
- Không trang bị hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto
- Giá xe cao
Toyota Corolla Altis
Toyota bắt đầu phát triển dòng xe Corolla (còn có tên Corolla Altis tại Việt Nam) vào năm 1966 tại Nhật Bản. Đến những năm 1968-1969, mẫu xe này bắt đầu được giới thiệu sang thị trường Hoa Kỳ. Năm 1970, Toyota Corolla đã nhanh chóng thành công lớn và trở thành mẫu xe bán chạy nhất thế giới vào thời điểm đó. Trải qua 11 thế hệ, cho đến nay, Toyota Corolla vẫn là một mẫu xe bình dân được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn.
Tại Việt Nam, mẫu sedan này được gọi với cái tên khác là Corolla Altis. Toyota Việt Nam lần đầu ra mắt xe Toyota Corolla Altis vào năm 2000, tương đương với thế hệ thứ 9 toàn cầu. Đến tháng 10/2014, thế hệ thứ 11 của mẫu xe này được trình làng trong nước với thiết kế đột phá hoàn toàn so với trước đó, trong khi vẫn giữ nguyên loại động cơ Dual VVT-i tiết kiệm nhiên liệu truyền thống trước đây.
Vòng đời thứ 12 của mẫu xe này chính thức ra mắt người tiêu dùng Việt vào ngày 9/3/2023 với sự “lột xác” toàn diện, từ hệ thống khung gầm cho đến thiết kế, trang bị. Đặc biệt, ở thế hệ mới, Toyota Corolla Altis có thêm động cơ hybrid và gói an toàn Toyota Safety Sense 2.0 tiên tiến.
Khi lựa chọn mua Corolla Altis, người ta thường liên tưởng ngay tới một mẫu sedan có kiểu dáng trung tuổi, bền bỉ và giữ giá trị sau nhiều năm sử dụng. Tuy nhiên, thiết kế của xe ngày càng được hiện đại hóa và phù hợp hơn với đối tượng khách hàng trẻ.
Ưu điểm xe Toyota Corolla Altis
- Thiết kế phù hợp với nhiều lứa tuổi
- Nhiều trang bị hợp thời: đèn LED, gương chiếu hậu tự gập điện, màn hình DVD, kết nối di động, điều khiển giọng nói, đề nổ thông minh,…
- Chất lượng động cơ ổn định; xe lành và bền bỉ qua năm tháng
- Hộp số vô cấp (CVT) mượt mà
- Không gian cabin rộng rãi hàng đầu phân khúc
- Giá trị bán lại cao hơn so với các mẫu xe khác cùng phân khúc
Nhược điểm xe Toyota Corolla Altis
- Giá bán đắt đỏ bậc nhất phân khúc
Toyota Corolla Altis có 2 phiên bản tại thị trường Việt Nam: Altis 1.8E CVT và Altis 1.8G CVT.
Toyota Vios
Lần đầu tiên ra mắt tại thị trường Thái Lan và Indonesia, mẫu xe sedan cỡ nhỏ Toyota Vios đã ngay lập tức được đón nhận nồng nhiệt. Khi tốc độ đô thị hóa tăng lên chóng mặt, việc xuất hiện một mẫu xe hạng B mới như Vios giúp đa dạng hóa sự lựa chọn cho người tiêu dùng, đặc biệt là đối với các dòng xe của thương hiệu Toyota.
Xe Toyota Vios lần đầu được trình làng tại Việt Nam vào tháng 10/2003. Tiếp nối sự thành công trên khắp Đông Nam Á, mẫu xe này nhanh chóng trở thành xu hướng của người tiêu dùng trong nước, đem về doanh thu lớn cho hãng xe Nhật Bản.
Với ưu thế về độ lành và sự nhỏ gọn, Vios thường là sự lựa chọn được nhắc đến đầu tiên đối với những người muốn tìm mua một chiếc xe sedan cỡ nhỏ. Đặc biệt, mẫu xe này còn được tin dùng để sử dụng cho các loại dịch vụ chở khách như taxi. Thế hệ mới với nhiều phá cách trong thiết kế càng giúp cho Toyota Vios thu hút thêm lượng quan tâm và giữ vững những vị trí đầu bảng xe bán chạy tại Việt Nam.
Ưu điểm xe Toyota Vios
- Thiết kế mới, hiện đại và trẻ trung hơn
- Nội thất và không gian lưu trữ rộng rãi
- Khả năng cách âm tốt hơn
- Hệ thống an toàn nâng cấp
- Động cơ vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu
Nhược điểm xe Toyota Vios
- Giá thành nhỉnh hơn phiên bản cũ
Toyota Vios tại thị trường Việt Nam có các phiên bản: E MT, E CVT, G CVT và GR-S.
Toyota Innova
Mẫu MPV gia đình Toyota Innova lần đầu được sản xuất tại Indonesia vào năm 2004. Cái tên Innova bắt nguồn từ một từ tiếng Anh – ‘innovation’, có nghĩa là sự đột phá. Tại thời điểm đó, Toyota Innova chính là sự thay thế hoàn hảo cho mẫu xe tiền nhiệm Zace, với những nét thay đổi ngoạn mục trong thiết kế.
Chính bởi sự phá cách toàn diện, ngay từ lần đầu được ra mắt tại Việt Nam vào tháng 1/2006, Toyota Innova đã nhanh chóng chiếm được cảm tình của khách hàng. Doanh số của mẫu MPV này ngày càng tăng và chiếm vị trí hàng đầu phân khúc trong suốt một khoảng thời gian dài.
Ở thế hệ mới nhất, Toyota Innova sở hữu trang bị ấn tượng cùng hình ảnh thương hiệu Toyota giúp thu hút các khách hàng từ cá nhân đến doanh nghiệp.
Ưu điểm xe Toyota Innova
- Thiết kế sang trọng, nội thất tiện nghi
- Nhiều tính năng an toàn
- Khả năng giữ giá tốt
Nhược điểm xe Toyota Innova
- Giá bán Toyota Innova khá cao so với các đối thủ
Toyota Innova có 4 phiên bản tại thị trường Việt Nam: Toyota Innova E, Toyota Innova G, Toyota Innova Venturer, Toyota Innova V.
Bảng giá những mẫu xe Toyota bán chạy nhất hiện nay trên thị trường Cần Thơ
- Toyota Vios: Từ 478 triệu Đồng.
- Toyota Corolla Cross: Từ 720 triệu Đồng.
- Toyota Camry: Từ 1.050 triệu Đồng.
- Toyota Innova: Từ 750 triệu Đồng.
- Toyota Fortuner: Từ 995 triệu Đồng.
- Toyota Hilux: Từ 628 triệu Đồng.
- Toyota Rush: Từ 634 triệu Đồng.
Những câu hỏi thường gặp về Toyota
Dòng xe Toyota 7 chỗ nào đang được ưa chuộng bán tại Việt Nam?
Dòng xe 7 chỗ ngày càng được các gia đình lựa chọn bởi sự tiện dụng và rộng rãi. Một số cái tên nổi bật trong các mẫu xe 7 chỗ của Toyota như: Toyota Rush, Toyota Fortuner, Toyota Avanza, Toyota Innova, Toyota Land Cruiser Prado…
Hãng xe Toyota của nước nào?
Toyota là hãng xe nổi tiếng của Nhật Bản và hiện nay là một trong những hãng ô tô bán chạy nhất thế giới được nhiều người tin dùng.
Tổng kết
Toyota là thương hiệu ô tô rất quen thuộc và được lòng người dân Việt. Những chiếc ô tô xuất xứ Nhật thường mang lại độ tin cậy cao cho người dùng nhờ tính bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu lại ít hỏng vặt. Giá xe Toyota đang nhỉnh hơn so với các đối thủ song những gì được trang bị trên xe lại hoàn toàn xứng đáng.
Trên đây là những thông tin về giá xe, các dòng xe Toyota. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn, hiểu rõ hơn về giá xe Toyota, qua đó giúp các bạn có được sự lựa chọn tốt nhất khi mua xe ô tô Toyota. Xin cảm ơn các bạn.
* Các cụm từ được tìm kiếm trên google:
- giá xe toyota
- bảng giá xe toyota Cần Thơ
- giá xe toyota 7 chỗ
- giá xe oto toyota
- giá xe ô tô toyota
- giá ô tô toyota
- giá xe toyota 2023
- giá xe toyota 7 chỗ 2023
- giá xe hơi toyota
- giá xe toyota 4 chỗ
- giá xe toyota cũ
- giá xe toyota mới nhất